tailieunhanh - Phân tích và đánh giá hàm lượng Cafein, Theobromin, Theophyllin trong các loại chè xanh Việt Nam có nguồn gốc địa lý khác nhau

Trong nghiên cứu này, hàm lượng cafein e (CF), theobromine (TB) và theophylline (TP) được xác định trong 35 mẫu trà, bao gồm trà xanh, trà đen và nguồn gốc địa lý khác nhau (Yên Bái, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hà Giang, Hòa Bình và Lâm Đồng). Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) đã được sử dụng với các điều kiện tách tối ưu được nghiên cứu. Pha động là hỗn hợp acetonitril và dung dịch đệm phosphat 20 mM, pH = 3 (15:85 v / v) với bước sóng hấp thụ tối đa ở 271nm ở nhiệt độ phòng. Điều kiện khai thác được tối ưu hóa bằng thiết kế giai thừa của các thí nghiệm. Điều kiện tối ưu là chiết xuất nhiệt độ 99 ° C, thời gian chiết là 8 phút. | Phân tích và đánh giá hàm lượng Cafein, Theobromin, Theophyllin trong các loại chè xanh Việt Nam có nguồn gốc địa lý khác nhau Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 24, Số 1/2019 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HÀM LƯỢNG CAFEIN, THEOBROMIN, THEOPHYLLIN TRONG CÁC LOẠI CHÈ XANH VIỆT NAM CÓ NGUỒN GỐC ĐỊA LÝ KHÁC NHAU Đến tòa soạn 20/11/2019 Trần Thị Huế , Nguyễn Tân Thành Khoa Hóa học, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên Ngô Thị Lương, Tạ Thị Thảo, Nguyễn Văn Ri Khoa Hóa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội SUMARY DETERMINATION AND ASSESSMENT OF CAFEIN E, THEOBROMINE, THEOPHYLLINE CONTENT IN VIETNAMESE TEAS COLLECTED IN DIFERENT GEOGRAPHICAL AREAS In this study, the content of cafein e (CF), theobromine (TB) and theophylline (TP) were determined in 35 tea samples, including green tea, black tea and different geographical origins (Yen Bai, Tuyen Quang, Thai Nguyen, Ha Giang, Hoa Binh and Lam Dong). High performance liquid chromatography (HPLC) method was used with the optimal separation conditions investigated. The mobile phase was a mixture of acetonitrile and 20 mM, pH = 3 phosphate buffer solution (15:85 v / v) with maximum absorption wavelength at 271 nm at room temperature. Extraction conditions was optimized by factorial design of experiments. Optimum conditions were temperature extraction of 99 ° C, extraction time of 8 minutes. The amounts of TB, TP and CF in tea had been determined by HPLC using the calibration curve. CF, with an average content of 65,8 mg g-1 was the major methylxanthine. TB and TP had average contents of 5,288; 5,859 mg g-1, respectively. The coefficient of variation of the method is less than . The recovery for CB, TP and CF ranged from to . The results of the 35 tea sample colected in different areas showed the weight percentages of the three substances are different. The contents of xanthines in Vietnamese tea reflectthe sources of .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN