tailieunhanh - ỐNG MẪU – PÊ RÊ KHỐT - ỐNG ĐỰNG MÙN KHOAN §2: PÊ RÊ KHỐT

Phân lo ại: - Pê rê khốt phay - Pê rê khốt slam - Pê rê khốt đặc biệt + Pêrêkhốt nòng đôi 2 ống cùng quay + Pêrêkhốt nòng đôi bơm tia + Pêrêkhốt nòng đôi dùng cho OM luồn | Tên bài ỐNG MẪU – PÊ RÊ KHỐT - ỐNG ĐỰNG MÙN KHOAN §2: PÊ RÊ KHỐT I. CÔNG DỤNG VÀ PHÂN LOẠI 1. Công dụng: Pêrêkhốt là chi tiết nối OM với cần khoan; OM, cần khoan với ống slam; Nối cột cần với ống chống khi phải dùng ống chống trong lỗ khoan 2. Phân loại: - Pê rê khốt phay - Pê rê khốt slam - Pê rê khốt đặc biệt + Pêrêkhốt nòng đôi 2 ống cùng quay + Pêrêkhốt nòng đôi bơm tia + Pêrêkhốt nòng đôi dùng cho OM luồn II. CÁC PÊRÊKHỐT THƯỜNG DÙNG 1. Pêrêkhốt phay a. Cấu tạo b. Phương pháp sử dụng & bảo quản - Phương pháp sử dụng: + Phần ren: Kiểm tra phần ren nối với ống mẫu Khi lắp vào ống mẫu được 2-3 vòng dùng tay lắc nếu thấy dơ lỏng thì loại bỏ + Đường kính ngoài không được quá mòn + Phần tiện côn phay: Các rãnh phay phải còn sắc - Phương pháp bảo quản: + Pêrêkhốt chưa sử dụng phải được bôi mỡ vào ren và để nơi khô ráo. + Khi di chuyển không để va đập và quang quật mạnh c. Phạm vi sử dụng - Dùng trong trường hợp thành lỗ khoan hay sập lở, đá rơi 2. Pêrêkhốt slam a. Cấu tạo Là 1 ống thép hình trụ rỗng có: - Mặt ngoài đầu dưới tiện ren thang ngoài để nối với OM - Đầu trên mặt trong phần vát côn tiện ren tam giác để nối với gia mốc của cột cần khoan - Phần trên mặt ngoài được tiện ren thang trái để nối với ống slam - Đường kính ngoài của pêrêkhốt cũng bằng đường kính ngoài của OM và ống sla b. Phương pháp sử dụng & bảo quản - Phương pháp sử dụng: Kiểm tra đánh giá chất lượng giống pê rê khôt phay, chỉ khác là thay vì kiểm tra các lưỡi phay thì ta kiểm tra phần ren trái phía ngoài của đầu trên - Phương pháp bảo quản: Tương tự như pêrêkhốt phay c. Phạm vi sử dụng - Sử dụng với những lỗ khoan có các hạt mùn nặng mà dòng nước rửa không đủ khả năng mang lên miệng lỗ khoan - Lỗ khoan có nhiều đất đá rơi từ thành lỗ khoan 3. Pêrêkhốt nòng đôi cả 2 ống cùng quay a. Cấu tạo: Là 1 ống thép hình trụ rỗng: - Mặt ngoài đầu dưới tiện ren thang phải và có 2 bậc ren để lắp với 2 ống mẫu có 2 cấp đường kính khác nhau (chênh nhau 1 cấp) - Đầu trên mặt trong và mặt ngoài có cấu tạo như pêrêkhốt phay - Cấu tạo bên trong của Pêrêkhốt nòng đôi gồm các van bi 1 chiều có cấu tạo như hình vẽ dưới: 5 6 A A 7 Pêrêkhốt nòng đôi 2 ống cùng quay 1. Phần trên Pêrêkhốt 2. Rãnh thoát 3. Vòng đệm 4. Rãnh dẫn nước rửa. 5. Van bi 6. Van bi 7. Đế van. b. Phương pháp sử dụng & bảo quản - Phương pháp sử dụng: + Kiểm tra đánh giá chất lượng giống như pê rê khôt phay + Ngoài ra ta còn phải kiểm tra các van 1 chiều và van bi chính tâm, nếu bị tắc phải tháo bi ra để thông. Nếu tắc sẽ dẫn đến mất mẫu - Phương pháp bảo quản: Tương tự như pêrêkhốt phay c. Phạm vi sử dụng - Dùng cho những trường hợp nâng cao tỷ lệ mẫu XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY ĐÃ TỚI DỰ BÀI NGHỆM THU CỦA TÔI! | Tên bài ỐNG MẪU – PÊ RÊ KHỐT - ỐNG ĐỰNG MÙN KHOAN §2: PÊ RÊ KHỐT I. CÔNG DỤNG VÀ PHÂN LOẠI 1. Công dụng: Pêrêkhốt là chi tiết nối OM với cần khoan; OM, cần khoan với ống slam; Nối cột cần với ống chống khi phải dùng ống chống trong lỗ khoan 2. Phân loại: - Pê rê khốt phay - Pê rê khốt slam - Pê rê khốt đặc biệt + Pêrêkhốt nòng đôi 2 ống cùng quay + Pêrêkhốt nòng đôi bơm tia + Pêrêkhốt nòng đôi dùng cho OM luồn II. CÁC PÊRÊKHỐT THƯỜNG DÙNG 1. Pêrêkhốt phay a. Cấu tạo b. Phương pháp sử dụng & bảo quản - Phương pháp sử dụng: + Phần ren: Kiểm tra phần ren nối với ống mẫu Khi lắp vào ống mẫu được 2-3 vòng dùng tay lắc nếu thấy dơ lỏng thì loại bỏ + Đường kính ngoài không được quá mòn + Phần tiện côn phay: Các rãnh phay phải còn sắc - Phương pháp bảo quản: + Pêrêkhốt chưa sử dụng phải được bôi mỡ vào ren và để nơi khô ráo. + Khi di chuyển không để va đập và quang quật mạnh c. Phạm vi sử dụng - Dùng trong trường hợp thành lỗ khoan hay sập lở, đá rơi 2. Pêrêkhốt slam a. Cấu tạo Là 1 ống thép

TỪ KHÓA LIÊN QUAN