tailieunhanh - Quan niệm về chữ “trung” trong văn học nhà Nho Nam Bộ giai đoạn nửa cuối thế kỷ XIX

Văn học nhà nho Nam Bộ phát triển trong bối cảnh đặc biệt của lịch sử dân tộc nửa sau thế kỷ XIX - một giai đoạn có sự chuyển biến lớn trong quan niệm về chữ “trung. | Quan niệm về chữ “trung” trong văn học nhà Nho Nam Bộ giai đoạn nửa cuối thế kỷ XIX TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 22 (47) - Thaùng 11/2016 Quan niệm về chữ “trung” trong văn học nhà Nho Nam Bộ giai đoạn nửa cuối thế kỷ XIX Notion of “faithfulness” in literature by Confucian scholars in Southern Vietnam during the late nineteenth century NCS N uy n N ọc Phú r n i học ồng Tháp Nguyen Ngoc Phu, . student The University of Dong Thap Tóm tắt Văn học nhà nho Nam Bộ phát triển tron bối cảnh đặc biệt của lịch sử dân tộc nửa sau thế kỷ XIX - một iai đo n có sự chuyển biến lớn tron quan niệm về chữ “trung” ể hiểu hơn về quan niệm này, bài viết luận iải quan niệm về chữ “trung” tron quan hệ với lý t ởn trun quân, lý t ởn ái quốc và chữ “trung” - nhìn từ óc độ nhận thức, vận dụn nhữn iá trị tích cực đối với thực ti n Từ khóa: quan niệm, trung, văn học nhà nho, Nam Bộ. Abstract Southern-Vietnamese Confucian literature was developed in the late nineteenth century, during which the notion of “faithfulness” had chan ed si nificantly his article discusses the notion of “faithfulness” in comparison between the traditional Confucian virtues of bein “faithful to Kin , devoted to country” and the practical perception and application of “faithfulness” in the historical context of Southern Vietnam during the late nineteenth century. Keywords: notion, faithfulness, Confucian literature, Southern Vietnam. 1. Mở đầu thuẫn Cho nên, chữ “trung” luôn vận “Trung” là khái niệm đ o đức, xuất hành cùn với sự thay đổi của xã hội Khi hiện tron các tác phẩm kinh điển của Nho bàn về chữ “trung”, Nho iáo nhấn m nh iáo và th n đ ợc dùn để chỉ lý t ởn đến n uyên tắc chính trị, là quy ph m luân trun quân th i phon kiến Chữ “trung” lý trị quốc và xử thế của con n i Nói mặc dù đã đ ợc hình thành từ rất lâu cách khác, chữ trun đ ợc hiểu là đ n nh n việc bàn luận về nó vẫn khôn hề lối, n uyên tắc đ o đức mà con n i phải man tính .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN