tailieunhanh - Bài 3: Các số đặc trưng của mẫu số liệu

Số trung bình: Giả sử ta có một mẫu số liệu kích thước N là x1, x2, ., xn. | CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MÂU SỐ LIỆU Giả sử ta có một mẫu số liệu kích thước N ỉà x2 . XN ở lớp dưới ta đã biết sở trung bình hay số trung bình cộng của mầu số liệu này kí hiệu ỉà X được tính bởi công thức X --- ---- . I N Để cho gọn ta kí hiệu tổng Xị x2 XN là và đọc là tổng của các if i l với ì chạy từ 1 đến N Với kí hiộu này công thức 1 được viết gọn là . Jv. X 7 -t . N . . ÍV i l Già sử mẫu số liệu được cho dưới dạng một bảng phần bô tẩn sô bảng 7 Giá trị X X . xm Tán sô 1 2 - nm N 1 Bang 7 Khi đó công thức tính sô trung bình 1 ữở thành i 2x2 Vm _ 2 trong đó ftị là tần số của sớ liêu Xị ỉ 1 2 . m 2 Giả sử mẫu số liệu kích thước JV được cho dưới dạng bâng tẩn số ghép lớp. Các số liêu được chia thành m lớp ứng với m đoạn bảng 7a hoặc m lóp ứng với m nửa khoảng bảng 7b . Ta gọi trung điểm X của đoạn hay nửa khoảng ứng với lớp thứ ị là giá trị đại diện của iớp đó. Lớp Giá trị đại diện Tần số ồ s .Ồ tỉ 1 P S L ì 3 W nì r nỉ 2 m N Hn. 7 1 Bảng 7a Lớp Giá trị đại diện Tần số 1 1 ồ J . 5 ri S . 3. s L-r-l í -ứ í i 1 . J nĩ 2 . . - ĨTĨ V Z .- i A 1 Bảng .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.