tailieunhanh - Câu bị động

Câu bị động Người Anh rất thích dùng câu bị động trong giao tiếp để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động trong khi người Việt Nam lại thích dùng câu chủ động. Chuyên | Câu bị động Người Anh rất thích dùng câu bị động trong giao tiếp để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động trong khi người Việt Nam lại thích dùng câu chủ động. Chuyên đề này sẽ cung cấp cho bạn đọc cách chuyể n câu chủ động sang câu bị động của các thì cơ bản và một số điể m cơ bản cần chú ý 1. Dạng bị động của các thì cơ bản Các thì Dạng chủ động Dạng bị động Ví dụ Hiện tại đơn S V chia ở hiện tại S tobe is am are P2 She learns English at school - English is learnt at school by her. Quá khứ đơn S V chia ở quá khứ S tobe was were P2 She bought a book. - A book was bought by her. The tornado destroyed 20 houses. - 20 houses were destroyed by the tornado. Tương lai đơn S will V S will be P2 Nam will give me a book tomorrow. - I will be given a book tomorrow by Nam . Hiện tại tiếp diễn S tobe is am are V-ing S tobe is am are being P2 They are cleaning the room at the morment. - The room is being clearned at the morment by them . Quá khứ tiếp diễn S tobe were was V-ing S tobe were was being P2 They were cleaning the room when I came yesterdsay. - The room was being clearned when I came yesterday by them Hiện tại hoàn thành S have has P2 S have has been P2 I have lived in this house for 20 years. - This house has been lived for 20 years Tương lai gần S is am are going to V S is am are going to be P2 I m going to paint this room next week - This room is going to be painted next week. 2. Chú ý - Một số động từ không bao giờ đổi sang bị động seem appear have begin continue. - Khi đổi sang câu bị động những thành phần trong câu chủ động không đổi trạng ngữ chỉ thời gian chỉ địa điểm. phải giữ nguyên vị trí như trong câu chủ động - Nếu trong câu chủ động chủ ngữ là nobody no one thì khi đổi sang câu bị động động từ sẽ để ở thể phủ định. - Trong câu bị động chúng ta có thể lược bỏ by . - Nếu câu chủ động có 2 tân ngữ chúng ta có 2 cách đổi Ex He gave me some apples. - I was given some apples. Or Some apples were given me by him Tuy nhiên chúng ta ưu tiên cách .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN