tailieunhanh - Axít gluconic

Axít gluconic Axít gluconic (2R,3S,4R,5R)Danh pháp IUPAC 2,3,4,5,6-penta hydroxyhexanoic acid Nhận dạng Số CAS [526-95-4] Thuộc tính Công thức phân C6H12O7 tử Phân tử gam 196 g/mol Bề ngoài kết tinh không màu Tỷ trọng ? Độ hòa tan trong nước tốt Độ hòa tan trong dung môi ? khác Độ axít (pKa) 3,86 Các nguy hiểm Nguy hiểm chính Axít gluconic là một hợp chất hữu cơ với công thức phân tử C6H12O7 và công thức cấu trúc HOCH2(CHOH)4COOH. Trong dung dịch nước ở pH gần trung hòa, axít cacboxylic này tạo ra các ion gluconat và các muối của axít gluconic gọi chung là các gluconat. Axít gluconic và các muối gluconat có trong tự nhiên khá phổ biến do nó. | Axít gluconic Axít gluconic Axít gluconic (2R,3S,4R,5R)- Danh pháp 2,3,4,5,6-penta IUPAC hydroxyhexanoic acid Nhận dạng Số CAS [526-95-4] Thuộc tính C6H12O7 Công thức phân tử Phân tử gam 196 g/mol Bề ngoài kết tinh không màu Tỷ trọng ? Độ hòa tan tốt trong nước Độ hòa tan trong dung môi ? khác Độ axít (pKa) 3,86 Các nguy hiểm Nguy hiểm Chất ăn mòn (C) chính Điểm bắt lửa ? Axít gluconic là một hợp chất hữu cơ với công thức phân tử C6H12O7 và công thức cấu trúc HOCH2(CHOH)4COOH. Trong dung dịch nước ở pH gần trung hòa, axít cacboxylic này tạo ra các ion gluconat và các muối của axít gluconic gọi chung là các gluconat. Axít gluconic và các muối gluconat có trong tự nhiên khá phổ biến do nó được hình thành từ quá trình ôxi hóa của glucoza. Các este gluconat cũng có thể được tạo ra, chẳng hạn như quinin gluconat là hóa chất được sử dụng để tiêm bắp trong điều trị bệnh sốt rét. Cấu trúc hóa học Cấu trúc hóa học của axít gluconic bao gồm một chuỗi sáu-cacbon với năm nhóm hydroxyl và kết thúc bằng một nhóm chức của axít cacboxylic (-COOH). Trong dung dịch nước, axít gluconic tồn tại trong cân bằng động với este vòng Glucono delta lacton (C6H10O6). Phổ biến và sử dụng Axít gluconic có mặt tự nhiên trong các loại quả, mật ong, trà kombucha (nấm hồng trà) và rượu vang. Trong vai trò của một phụ gia thực phẩm (E574[1]), nó là chất điều chỉnh độ chua. Nó cũng được sử dụng trong tẩy sản phẩm do nó hòa tan các khoáng chất, đặc biệt là trong dung dịch có tính kiềm. Anion gluconat tạo phức chất chelat với Ca2+, Fe2+, Al3+ và các ion kim loại nặng khác. Canxi gluconat được sử dụng trong điều trị bỏng gây ra bởi axít flohiđric. Xem thêm • Glucono delta-lacton Tham khảo 1. ^ Food Standards Agency - Current EU approved additives and their E Numbers

TỪ KHÓA LIÊN QUAN