tailieunhanh - Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Võ Trứ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Võ Trứ sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. . | Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Võ Trứ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ THUYẾT HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 9 Năm học: 2018­2019 Câu 1: Khái niệm di truyền , biến dị, di truyền học? Ý nghĩa của di truyền học: Câu 2: Phân biệt phép lai phân tích và phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen? Câu 3: Các khái niệm, thuật ngữ của di truyền học: Câu 4: Các quy luật Menđen? Ý nghĩa Câu 5: Biến dị tổ hợp: Câu 6: Nhiễm sắc thể Câu 7: Cấu trúc và chức năng của Nhiễm sắc thể: Câu 8: Chu kì tế bào, nguyên phân, giảm phân. Câu 9. Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa NP và GP Câu 10: Quá trình phát sinh giao tử ở động vật Câu 12: Cơ chế NST xác định giới tính Câu 13: Di truyền liên kết Câu 14: ADN 1. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN 2. Cấu trúc không gian của phân tử ADN 3. Chức năng của ADN: 4. Bản chất của gen: Câu 15. Các quá trình tổng hợp AND, ARN và Protein: Câu 16: ARN Câu 17: Prôtêin Câu 18. Mối quan hệ giữa gen, ARN , prôtêin và tính trạng Câu 19. Sơ đồ phân loại biến dị: Câu 20. Đột biến gen Câu 21. Đột biến cấu trúc NST Câu 22. Thể dị bội Câu 23. Thể đa bội Câu 24 ­ 25. Thường biến, mức phản ứng, mối quan hệ giữa KG, MT, KH. Câu 26 ­ 27. Phương pháp nghiên cứu di truyền người 1. Khó khăn khi nghiên cứu di truyền người 2. Nghiên cứu phả hệ 3. Nghiên cứu trẻ đồng sinh Câu 28. Bệnh và tật di truyền di truyền ở người a. Bệnh di truyền 1 ST Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện T Về hình thái: ­ Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu ­ Do ĐB dị bội thể gây ra: Bệnh Đao và 1 mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, 1. rối loạn ở Cặp NST số 21 ngón tay ngắn có 3 NST Về sinh lí: si đần bẩm sinh, không có con. ­ Bề ngoài bệnh nhân là nữ, lùn, cổ ngắn, ­ Do ĐB dị bội thể gây ra: tuyến vú không phát triển, mất trí, 2. Bệnh Tơcnơ rối loạn ở Cặp NST số 23 ­ Không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, ở nữ chỉ có 1 NST (X) .

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.