tailieunhanh - Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2018-2019 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kì thi học kì sắp tới cùng củng cố và ôn luyện kiến thức, rèn kỹ năng làm bài thông qua việc giải Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2018-2019 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn trong việc ôn tập. | Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2018-2019 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN TIẾNG ANH 8, NĂM HỌC 2018­2019 Phần 1: Grammar and structures. 1. Present simple tense (Thì Hiện tại đơn): a. Form (cấu trúc): (+) I/ We/ You/ They + V(bare­inf) + O He/ She/ It + V(s/es) + O (­) I/ We/ You/ They + do not (don’t) + V(bare­inf) + O He/ She/ It + does not (doesn’t) + V(bare­inf) + O (?) Do + I,We,You,They + V(bare­inf) + O ? ­ Yes, S + do/ does Does + He/She/It + V(bare­inf) + O ? ­ No, S + don’t/ doesn’t b. Use (cách dùng): ­ Diễn tả một sự việc ở hiện tại, thói quen. Ví dụ: I often get up at 5 o’clock. ­ Diễn tả sự thật, các hiện tượng tự nhiên. Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West. ­ Diễn tả kế hoạch đã định sẵn trong tương lai (lịch trình). Ví dụ: They collect and empty garbage on January 9. c. Notes (Lưu ý): ­ Từ đi kèm (dấu hiệu nhận biết): always / usually / often / sometimes / everyday, ­ Quy tắc thêm “s”, “es” vào động từ: + Thêm “s” vào đuôi của hầu hết các động từ: Ví dụ: live ­>lives, speak ­> speaks, play ­> plays, + Thêm “es” vào động từ tận cùng là ch, o, s, sh, x, x: Ví dụ: watch ­>watches, go ­> goes, miss ­> misses, + Những động từ có tận cùng là “y” thì phải đổi “y” thành “i” rồi thêm “es”: Ví dụ: study ­> studies, fly ­> flies, NHƯNG: play ­> plays, stay­>stays, say­>says + Ngoại lệ: be ­> am/ is/ are, have ­> has ­ Cách phát âm đuôi s, es: Có 3 cách /iz/, /s/ và /z/: + Động từ kết thúc bằng ­ s, ­ss,­ ch,­ sh,­ x,­z (­ze),­ o,­ ge,­ ce (sẵn­sàng­chung­shức­xin­z­ô­ góp­cơm) thì phát âm là /iz/. Ví dụ: : changes /iz/ ; practices /iz/, watches /iz/ + Động từ kết thúc bằng:­/ð/, ­f, ­k,­p­ t (thời phong kiến phương tây) thì phát âm là /s/: Ví dụ: cooks /s/ ; stops /s/, likes /s/ .

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.