tailieunhanh - Ôn tập thuế

Các loại thuế và bài tập minh hoạ | Ôn tập thuế Ôn tập thuế 1. Thuế GTGT Các điều cần nhớ: II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM THUẾ GTGT 1. Giá trị gia tăng ị Là giá trr tăng thêm địố với một sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ do cơ i sở sản xuất, chế biến, buôn bán tác động vào nguyên vật liệu thô hay hàng hóa mua vào, làm cho giá trị của chúng tăng lên. ủ Là ss chênh lốệ giữa “giá đầu ra” và “giá đầu vào” do đơn vị kinh tế ch tạo ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh dịch vụ. ụ GTGT có thh tính bểằ ng: ằ Phh h ng pháp cưng: Giá trơgia tăng = tiộn công/lị ng + lềi nhuươợậ n ậ Phh h ng pháp trư: GTGT = Gía đơu ra – Giá đừầầ u vào. 2. Thuế GTGT (VAT) ế Thuu GTGT là thuếế đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Ví dụ 1: cơ chế vận hành của thuế GTGT A B C D D Giá bán hàng chh a có thuưế GTGT $100 $120 $150 $ế Thuu GTGT phát sinh $10 $12 $15 $ ế bán đa có thuu GTGT Giá $110 $132 $165 $65 $ Thuu GTGT phếảnộp i $10 $2 $3 $15 $ TTng tiổề thuế GTGT n $15 $ VVy: Nậế D là người tiêu dùng cuối cùng thì số thuế GTGT mà D phải chịu là: u $15. $ Kết luận: Thuế GTGT do người tiêu dùng chịu, còn các tổ chức A, B, C đều cộng thuế GTGT vào giá bán, bản thân mỗi khâu chỉ phải nộp thuế GTGT chênh lệch dương vào NSNN. ơ NNu trong trếườ hợp ở ví dụ trên, C xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài thì thuế ng GTGT ở khâu C là: $ 150 x 0% = $ 0 (Do thuế suất thuế GTGT hàng hóa xuất khẩu là 0%). ẩ SS thuốế GTGT C phải nộp: $ 0 – $ 12 = - $ 12 (Số tiền này sẽ được hoàn lại, hoặc khấu trừ thuế GTGT, tức là doanh nghiệp C sẽ được hoàn lại $ 12 hoặc khấu trừ thuế trong cả kỳ kinh doanh). 3. Đặc điểm của thuế GTGT Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao ế Là yy u tếốộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. c ụ Thuu GTGT không bếị nh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người ả nộp thuế. Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại

TỪ KHÓA LIÊN QUAN