tailieunhanh - Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan (Chương trình mới)

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan (Chương trình mới) tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Anh lớp 7 trong học kì 2, giúp các em học sinh có tài liệu tham khảo, ôn thi sao cho hiệu quả nhất. Việc sử dụng đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Tiếng Anh sẽ giúp các em tiết kiệm đáng kể thời gian soạn thảo tài liệu. | Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan (Chương trình mới) Trường THCS Thanh Quan Họ và tên: Lớp: ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KỲ II – TIẾNG ANH 7 NĂM HỌC 2018-2019 A. VOCABULARY Ôn tập từ vựng Unit 7 – Unit 11 B. PHONETICS 1. Phát âm khi thêm “ed” sau động từ /t/ sau các âm vô thanh /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/ /d/ sau các âm hữu thanh /id/ sau /t/, /d/ 2. Pronunciation 2 syllables Danh từ, tính từ: nhấn âm 1 Động từ: nhấn âm 2 Và các trường hợp đặc biệt (a’sleep, ‘copy, ‘differ ) 3. Pronunciation 3 syllables C. GRAMMAR 1. Tenses: ­ Thì tương lai tiếp diễn Diễn tả một sự việc ĐANG xảy ra tại một thời điểm xác định trong TƯƠNG LAI ­ Thì tương lai đơn Sử dụng will để đưa ra một dự đoán trong tương lai. 2. Tính từ “ed” và “ing” Một tính từ có thể được thành lập bằng cách thêm “ed” hoặc “ing” sau động từ - Sử dụng tính từ đuôi “ed” để mô tả cảm giác, cảm xúc của một ai khi bị một sự việc, vật tác động/ - Sử dụng tính từ đuôi “ing” để mô tả về tính chất của vật việc 3. Từ nối ALTHOUGH, DESPITE/INSPITE OF, HOWEVER, NEVERTHELESS Although/ though/ even though/ much as + mệnh đề Despite / in spite of + cụm danh từ Mệnh đề. However/ Nevertheless,(dấu phẩy) mệnh đề 4. Câu hỏi với H/WH Các từ để hỏi Who, Why, Which, Whose, What, When, Where, How, How long Wh + do/does/did + S + Vinfinitive? Wh + am/is/are/was/were + S? 5. Bị động của thì tương lai đơn (+)S + will be+ pp (-) S+ won’t be + pp (?) Will + S + be + pp? 6. Đại từ sỡ hữu Subject I YOU WE THEY HE SHE IT Pronouns Possessiv MY YOUR OUR THEIR HIS HER ITS e Adjectives Possessiv MINE YOURS OURS THEIRS HIS HERS ITS e Pronouns Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi không muốn lặp lại danh từ. Ex: It’s my book ===> It’s mine.(= my book) They're her keys ===> They're hers.(= her keys) Như vậy ta phải nói danh từ đó trước rồi mới thay thế. 7. IT indicating distance – cách nói khoảng cách

TỪ KHÓA LIÊN QUAN