tailieunhanh - Báo cáo vật liệu zeolite

Zeolite là những tinh thể Alumosilicat ngậm nước , chứa các cation nhóm 1 hay nhóm 2 của bảng hệ thống tuần hoàn . | Báo cáo vật liệu zeolite Báo cáo vật liệu: Vật liệu hấp phụ Zeolite I) Tổng quan về Zeloite: Zeolite là những tinh thể Alumosilicat ngậm nước , chứa các cation nhóm 1 hay nhóm 2 của bảng hệ thống tuần hoàn . Công thức tổng quát của chúng được biểu diễn như sau : M 2 O. Al 2 O3 .xSiO2 . yH 2 O n Trong đó n : hóa trị của cation SiO2 x : tỉ số mol Al2O3 ( còn gọi là module ). y : số mol H 2O trong tế bào cơ sở M : kim loại hóa trị 1 hay 2 Trong bài ta sẽ xem xét mẫu Zeolite NaX có công thức sau : Na2O. Al2O3 .2 SiO3 . yH 2O . Những công dụng chủ yếu của zeolit là: _dùng làm rây phân tử : có tác dụng chọn lọc những phân tử có kích thước bé hơn hay bằng kích thước lỗ mao quản, được ứng dụng nhiều trong hóa hữu cơ. _dùng để lọc nước biển thành nước ngọt: bằng cách giữ lại các phân tử NaCl _dùng làm tác nhân xử lý các kim loại trong nước; dùng để lọc nước đục thành nước trong; dùng để loại NH3 trong nước thải. _dùng làm chất xúc tác : dùng nhiều nhất trong các phản ứng cracking. Zeolit dạng HLaY là xúc tác cracking chủ yếu của công nghiệp Lọc dầu. Hằng năm người ta sử dụng lượng xúc tác đó với số lượng khoảng 300 000 tấn/năm. _dùng làm chất mang cho các loại xúc tác khác. _dùng làm chất mang phân bón trong nông nghiệp II) Lịch sử: _Lịch sử của Zeolite bắt đầu từ năm 1756 khi nhà khoáng học thụy điển Cronstedt khám phá ra 1 dạng khoáng zeolite đầu tiên, khoáng stilbite. Ông ta nhận ra rằng zeolite là 1 loại kháng chất mới chứa các tinh thể aluminosilicate ngậm nước của kim loại kiềm và kiềm thổ. Do cấu trúc tinh thể của Zeolite trương phồng lên khi được gia nhiệt trong 1 ống thuỷ tinh nên Cronstedl đã đặt tên khoáng chất đó là Zeolite, dựa trên 2 kí tự Hy Lạp là “Zeo” nghĩa là “đun sôi” và “Lithos” nghĩa là “hòn đá”. _Vào năm 1777, Fontana miêu tả hiện tượng hấp phụ của than củi. _Năm 1840, Damour nhận thấy rằng cấu trúc tinh thể của zeolie có thể hấp thu nước mà không có sự thay đổi nào trong

TỪ KHÓA LIÊN QUAN