tailieunhanh - Bài giảng Kỹ thuật lập trình: Chương 4 - Nguyễn Văn Huy
Bài giảng "Kỹ thuât lập trình - Chương 4: Con trỏ và số học địa chỉ" cung cấp cho người học các kiến thức: Địa chỉ, phép toán, con trỏ, các phép toán với con trỏ, cấp phát và thu hồi bộ nhớ động, con trỏ và mảng, chuỗi, mảng con trỏ. . | Bài giảng Kỹ thuật lập trình: Chương 4 - Nguyễn Văn Huy LOGO Chương IV Con trỏ và số học địa chỉ Nội dung chính . Địa chỉ, phép toán & . Con trỏ . Các phép toán với con trỏ . Cấp phát và thu hồi bộ nhớ động . Con trỏ và mảng, chuỗi . Mảng con trỏ Trường ĐH GTVT - Bài giảng : Kỹ thuật lập trình COMPANY LOGO 2 Địa chỉ, phép toán & Địa chỉ của một biến là địa chỉ byte nhớ đầu tiên của biến đó. C++ cung cấp một toán tử một ngôi & để lấy địa chỉ của các biến (ngoại trừ biến mảng và xâu kí tự). Nếu x là một biến thì &x là địa chỉ của x. Đối với biến kiểu mảng, thì tên mảng chính là địa chỉ của mảng, do đó không cần dùng đến toán tử &. 200 201 500 501 502 503 650 651 658 1 2 4 3 2 1 H E L L O \0 x y s Biến x chiếm 2 byte nhớ, có địa chỉ là 200, biến y có địa chỉ là 500 và chiếm 4 byte nhớ. Xâu s chiếm 9 byte nhớ tại địa chỉ 650. Các byte nhớ của một biến là liền nhau. Trường ĐH GTVT - Bài giảng : Kỹ thuật lập trình COMPANY LOGO 3 Địa chỉ, phép toán & Ghi nhớ: int x; // khai báo biến nguyên x long y; // khai báo biến nguyên dài y cout Con trỏ Con trỏ là một biến chứa địa chỉ của biến khác. Nếu p là con trỏ chứa địa chỉ của biến x ta gọi p trỏ tới x và x được trỏ bởi p. Thông qua con trỏ ta có thể làm việc được với nội dung của những ô nhớ mà p trỏ đến. Để con trỏ p trỏ tới x ta phải gán địa chỉ của x cho p. Để làm việc với địa chỉ của các biến cần phải thông qua các biến con trỏ trỏ đến biến đó. Trường ĐH GTVT - Bài giảng : Kỹ thuật lập trình COMPANY LOGO 5 Con trỏ Khai báo biến con trỏ ; Ví dụ 1: int *p ; // khai báo biến con trỏ p trỏ đến kiểu số nguyên. float *q, *r ; // khai báo hai con trỏ thực q và r. Sử dụng con trỏ, phép toán * Để con trỏ p trỏ đến biến x ta viết: • p=&x .
đang nạp các trang xem trước