tailieunhanh - Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C: Giới thiệu môn học - TS. Nguyễn Thị Hiền

Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C: Giới thiệu môn học sẽ giúp các bạn nắm bắt được những thông tin chung về môn học như đối tượng, mục tiêu, lịch giảng dạy, tài liệu tham khảo, phương pháp giảng dạy, cách đánh giá môn học cùng một số thông tin khác. . | Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C: Giới thiệu môn học - TS. Nguyễn Thị Hiền Ngôn ngữ lập trình C Giáo viên: Nguyễn Thị Hiền, PhD Đơn vị: BM Công nghệ phần mềm – Khoa CNTT website: Email: nguyenthihienqn@ Giới thiệu tổng quan Tên học phần: Ngôn ngữ lập trình C Thời lượng: 2 tín chỉ (45 tiết) Mục đích môn học: Giới thiệu các đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ lập trình C Nền tảng để tiếp cận các ngôn ngữ lập trình khác Yêu cầu: Nắm được kỹ thuật lập trình với ngôn ngữ C Sử dụng ngôn ngữ C để giải một số bài toán Tài liệu tham khảo Phạm Văn Ất, Kỹ thuật lập trình C: cơ sở và nâng cao, NXB Giao thông Vận tải, 2006. B. W. Kernighan, D. M. Ritchie [1988]. The C Programming Language, Second Edition, Prentice-Hall. Dương Tử Cường [2001]. Ngôn ngữ lập trình C: Học và sử dụng, NXB Khoa học kỹ thuật. Bài giảng của giáo viên Tài liệu về Ngôn ngữ lập trình C của các trường đại học: ĐH Bách khoa, HVKTQS, Nội dung Chương 1. Tổng quan về ngôn ngữ C Chương 2. Các yếu tố cơ bản của ngôn ngữ C Chương 3. Mảng và con trỏ Chương 4. Hàm Chương 5. Dữ liệu kiểu cấu trúc Chương 6. File và các thao tác I/O Phương pháp học Học lý thuyết trên máy (30 tiết – 10 buổi) Thực hành tại phòng máy (15 tiết – 5 buổi) Học và làm thật Tham khảo các nguồn: Sách, tài liệu tham khảo Slide Internet Thảo luận Nhóm Email Đánh giá kết quả học tập Kiểm tra: Bài tập tại các buổi học thực hành 1-2 bài kiểm tra giữa kỳ (thi trên máy) 01 bài thi cuối kỳ (thi trên máy + vấn đáp) Nguyên tắc tính điểm: TT Nội dung Hệ số Cách thức đánh giá điểm 1 Chuyên cần Đi học đầy đủ, thái độ học tập trên lớp 2 Thường xuyên Bài kiểm tra giữa kỳ + bài tập thực hành 3 Thi hết môn Thi vấn đáp Bài tập nhập môn Viết chương trình nhập vào 3 số thể hiện ngày, tháng, năm. Giả sử các số nhập vào là hợp lệ. In ra dưới định dạng dd/mm/yy. Ví dụ: Nhập vào 1 12