tailieunhanh - Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11367-1:2016

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11367-1:2016 cung cấp các định nghĩa sẽ được dùng trong các phần tiếp theo của bộ tiêu chuẩn TCVN 11367 (ISO/IEC 18033). Tiêu chuẩn này đưa ra bản chất của mã hóa, mô tả các khía cạnh chung của việc áp dụng mật mã và các tính chất của mã hóa. Các tiêu chí sử dụng để lựa chọn thuật toán mật mã được đặc tả trong các phần tiếp theo của bộ TCVN 11367 (ISO/IEC 18033) được xác định tại Phụ lục A, Phụ lục B. | Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11367-1 2016 TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11367-1 2016 ISO IEC 18033-1 2015 CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - CÁC KỸ THUẬT AN TOÀN - THUẬT TOÁN MẬT MÃ - PHẦN 1 TỔNG QUAN Information technology - Security techniques - Encryption algorithms - Part 1 General Lời nói đầu TCVN 11367-1 2016 hoàn toàn tương đương với ISO IEC 18033-1 2015. TCVN 11367-1 2016 do Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã biên soạn Ban Cơ yếu Chính phủ đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. Bộ tiêu chuẩn TCVN 11367 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mật mã gồm 04 phần - TCVN 11367-1 2016 ISO IEC 18033-1 2015 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mật mã - Phần 1 Tổng quan. - TCVN 11367-2 2016 ISO IEC 18033-2 2006 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mật mã - Phần 2 Mật mã phi đối xứng. - TCVN 11367-3 2016 ISO IEC 18033-3 2010 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mật mã - Phần 3 Mã khối. - TCVN 11367-4 2016 ISO IEC 18033-4 2011 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mật mã - Phần 4 Mã dòng. Giới thiệu Các phần của tiêu chuẩn này xác định các hệ mật nhằm mục đích bảo mật dữ liệu. Việc đưa các hệ mật vào tiêu chuẩn này nhằm đẩy mạnh việc sử dụng chúng với chất lượng tốt nhất quot hiện nay trong các kỹ thuật mật mã. Mục tiêu chính của các kỹ thuật mã hóa là bảo vệ tính bí mật của dữ liệu được lưu trữ hoặc truyền đi. Thuật toán mã hóa được áp dụng vào dữ liệu thường được gọi là bản rõ từ đó nhận được dữ liệu được mã hóa hay gọi là bản mã . Quá trình này được biết đến như là mã hóa. Thuật toán mã hóa cần được thiết kế sao cho bản mã không cung cấp thông tin về bản rõ ngoại trừ có thể độ dài của nó. Gắn liền với thuật toán mã hóa là thuật toán giải mã biến đổi ngược bản mã thành bản rõ gốc. Mật mã làm việc kết hợp với khóa. Trong hệ mật đối xứng khóa được sử dụng để mã hóa và giải mã là như nhau. Trong hệ mật phi đối xứng khóa để mã