tailieunhanh - TCVN 7563-15:2009

Tiêu chuẩn TCVN 7563-15:2009 nhằm tạo thuận lợi cho việc truyền thông quốc tế trong công nghệ thông tin. Tiêu chuẩn trình bày bằng hai ngôn ngữ Việt-Anh các thuật ngữ và định nghĩa về những khái niệm được lựa chọn liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin và xác định những quan hệ giữa các mục. Tiêu chuẩn này định nghĩa các khái niệm có liên quan đến đồ họa máy tính. | TCVN 7563-15 2009 TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7563-15 2009 ISO IEC 2382-15 1995 CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TỪ VỰNG PHẦN 15 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Information Technology - Vocabulary Part 15 Programming Languages Lời nói đầu TCVN 7563-15 2008 hoàn toàn tương đương với ISO IEC 2382-15 1995. TCVN 7563-15 2008 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN TC 154 Quá trình các yếu tố dữ liệu và tài liệu trong thương mại công nghiệp và hành chính biên soạn Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TỪ VỰNG PHẦN 15 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH lnformation technology - Vocabulary Part 15 Programming languages Mục 1 Khái quát . Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này nhằm tạo thuận lợi cho việc truyền thông quốc tế trong công nghệ thông tin. Tiêu chuẩn trình bày bằng hai ngôn ngữ Việt-Anh các thuật ngữ và định nghĩa về những khái niệm được lựa chọn liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin và xác định những quan hệ giữa các mục. Để tạo thuận lợi cho việc dịch thuật sang các ngôn ngữ khác các định nghĩa ở đây được biên soạn sao cho trong chừng mực có thể tránh khỏi mọi dị biệt của một ngôn ngữ. Tiêu chuẩn này định nghĩa các khái niệm có liên quan đến đồ họa máy tính. . Tài liệu viện dẫn ISO IEC 2382-1 1993 Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 1 Thuật ngữ cơ bản. ISO 2382-2 1976 Xử lý dữ liệu - Từ vựng Phần 02 Thao tác lôgic và số học. ISO IEC 2382-7 1991 Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 7 Lập trình máy tính. . Nguyên lý và quy tắc . Định nghĩa một mục Mục 2 gồm một số mục. Mỗi mục gồm có một tập hợp các phần tử cơ bản bao hàm một số hiệu chỉ mục một thuật ngữ hoặc một vài thuật ngữ đồng nghĩa và một mệnh đề định nghĩa một khái niệm. Thêm vào đó một mục có thể bao hàm các ví dụ chú thích hoặc minh họa nhằm tạo thuận lợi cho việc thông hiểu khái niệm. Đôi khi cùng một thuật ngữ có thể được định nghĩa trong các mục khác nhau hoặc hai hoặc nhiều hơn hai khái niệm có thể được định nghĩa bởi một mục như đã mô tả tương ứng trong .

TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG