tailieunhanh - Bài giảng Kế toán ngân hàng: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Lương Xuân Minh (p4.2)

Bài giảng "Kế toán ngân hàng - Kế toán nghiệp vụ huy động vốn" phần thứ 4 cung cấp cho người học các kiến thức về "Phương pháp kế toán tiền gửi tiết kiệm trả lãi định kỳ". nội dung chi tiết. | Bài giảng Kế toán ngân hàng: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Lương Xuân Minh () 06-Nov-19 Kế toán nghiệp vụ HUY ĐỘNG VỐN 6. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CÓ KỲ HẠN TRẢ LÃI ĐỊNH KỲ MINHLX@ 1 1 Tài khoản sử dụng TK 4232- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng VNĐ TK 801- Trả lãi tiền gửi TK 4913- Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn TK 1011- Tiền mặt tại đơn vị MINHLX@ 2 2 Phương pháp kế toán Giả thiết: - Kỳ kế toán của ngân hàng: tháng - Ngân hàng hạch toán bút toán dự thu, dự chi, phân bổ lãi vào cuối ngày của ngày cuối tháng MINHLX@ 3 3 1 06-Nov-19 Các nghiệp vụ chủ yếu NGÀY GỬI ĐẾN HẠN Chi Tất Nhận Dự lãi toán Tất tiền chi định trước toán gửi lãi BT 2a kỳ hạn BT 1 BT 3 Chi gốc, xử lý lãi BT 4 MINHLX@ 4 4 Phương pháp kế toán TK 4232 TK thích hợp TK 4913 TK 801 1 2 3 MINHLX@ 5 5 Xét ví dụ Cho thông tin sổ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng A như sau: - Số tiền gửi: đồng; kỳ hạn 3 tháng, trả lãi hàng tháng - Ngày gửi 12/3/Y; lãi suất in trên sổ tiết kiệm 7%/năm. Biết một số quy định của ngân hàng ◦ Kỳ kế toán của ngân hàng theo tháng, ◦ Các bút toán dự chi lãi vào cuối ngày của ngày cuối tháng. ◦ Rút trước hạn khách hàng hưởng lãi suất 1,9%/năm. MINHLX@ 6 6 2 06-Nov-19 Xử lý và hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1. Ngày 12/3, khi khách hàng nộp tiền mặt để gửi tiết kiệm. 2. Ngày 12/4, khi khách hàng tới lĩnh lãi kỳ 1 3. Ngày 12/5, khi khách hàng tới lĩnh lãi kỳ 2 4. Ngày 12/6, khách hàng tới tất toán. MINHLX@ 7 7 Gợi ý 1. Bút toán: ◦ Nợ TK 1011: ◦ Có TK A: 2. Lãi kỳ 1= ◦ Lãi chưa dự chi = Bút toán: ◦ Nợ TK 4913: ◦ Nợ TK 801: ◦ Có TK 1011: MINHLX@ 8 8 Gợi ý 3. Lãi kỳ 2= ◦ Lãi chưa dự chi = Bút

TỪ KHÓA LIÊN QUAN