tailieunhanh - Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 6: Kế toán nghiệp vụ thanh toán quốc tế
Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 6: Kế toán nghiệp vụ thanh toán quốc tế trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan về thanh toán quốc tế, khái niệm thanh toán quốc tế, các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu, thanh toán chuyển tiền, tín dụng chứng từ, phương tiện (chứng từ) sử dụng trong thanh toán quốc tế, kế toán phương thức tín dụng chứng từ,. để nắm nội dung chi tiết bài giảng. | Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 6: Kế toán nghiệp vụ thanh toán quốc tế CHƢƠNG 6: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ 17 3 TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ 17 4 Khái niệm thanh toán quốc tế Quan hệ thanh toán, giữa – Người/bên chi trả ở quốc gia này – Người/bên thụ hưởng ở quốc gia khác Thông qua trung gian thanh toán của các ngân hàng ở các quốc gia phục vụ người/bên chi trả và người/bên thụ hưởng Tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối của từng quốc gia 17 5 Các phƣơng thức thanh toán quốc tế chủ yếu Thanh toán chuyển tiền Uỷ thác thu (nhờ thu) Thư tín dụng Séc, thẻ 17 6 Thanh toán chuyển tiền Bên chuyển tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho bên thụ hưởng ở nước ngoài. Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian để hưởng phí, không bị ràng buộc trách nhiệm đối với bên chuyển tiền và thụ hưởng. Thủ tục và chứng từ đơn giản Áp dụng khi 2 bên có quan hệ thân thiết hoặc 17 trong quan hệ phi mậu dịch (kiều hối). 7 Uỷ thác thu (nhờ thu) Bên xuất khẩu nhờ NH phục vụ mình thu hộ một khoản tiền hàng hoá, dịch vụ đã giao nhận, cung ứng cho bên nhập khẩu. Vì bên xuất khẩu đã ủy thác nên NH phục vụ bên xuất khẩu phải thu được tiền. 17 8 Uỷ thác thu (nhờ thu) Phân loại: Nhờ thu phiếu trơn: chỉ căn cứ vào hối phiếu (chứng từ thanh toán), chứng từ hàng hoá được bên xuất khẩu gửi trực tiếp cho bên nhập khẩu để nhận hàng. Áp dụng khi 2 bên có quan hệ thân thiết. Nhờ thu kèm chứng từ: bên xuất khẩu chuyển cho NH cả hối phiếu và chứng từ hàng hoá, NH chỉ trao chứng từ cho bên nhập khẩu sau khi bên này đã thanh toán tiền hàng hoặc ký chấp nhận thanh toán hối phiếu. Đôi khi bất lợi cho bên nhập khẩu nếu bên xuất khẩu 17 không thực hiện đúng cam kết về hàng hóa. 9 Tín dụng chứng từ (thƣ tín dụng/LC) NH bên mua (theo yêu cầu của bên mua) cam kết với bên bán về việc sẽ thanh toán tiền hàng hoá bên bán đã
đang nạp các trang xem trước