tailieunhanh - Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 3: Kế toán nghiệp vụ cho vay

Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 3: Kế toán nghiệp vụ cho vay trình bày các nội dung chính sau: Một số vấn đề cơ bản về cho vay, nguyên tắc kế toán cho vay, tài khoản sử dụng, cấu trúc các tài khoản cho vay 21, cấu trúc tài khoản dự phòng 219, cấu trúc tài khoản lãi phải thu từ cho vay 394, cấu trúc tài khoản tài sản gán xiết nợ chờ xử lý 387, kế toán giải ngân, dự thu lãi, thu lãi và thu gốc,. để nắm nội dung chi tiết bài giảng. | Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 3: Kế toán nghiệp vụ cho vay CHƢƠNG 3: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY Cơ sở pháp lý: QĐ 1627/2001/NHNN QĐ127/2005/NHNN QĐ493/2005/NHNN QĐ807/2005/NHNN 95 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY - Phân loại nợ - Rủi ro tín dụng - Nợ quá hạn - Nợ xấu - Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ 96 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CHO VAY Dự thu và dồn tích. Tính lãi dự thu đối với nợ tốt (Nợ loại 1: Nợ đủ tiêu chuẩn) 97 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG Nhóm các tài khoản cho vay – 21X1: Nợ đủ tiêu chuẩn – 21X2: Nợ cần chú ý – 21X3: Nợ dƣới tiêu chuẩn – 21X4: Nợ nghi ngờ – 21X5: Nợ có khả năng mất vốn Tài khoản dự phòng 219 (2191 DPCT và 2192 DPC) 98 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG (tiếp) Tài khoản lãi phải thu từ cho vay 394 Tài khoản thu lãi cho vay 702 Tài khoản tài sản gán xiết nợ chờ xử lý 387 Tài khoản thu bán nợ, tài sản ĐB chờ thanh toán 4591 Tài khoản thu khác từ hoạt động tín dụng 709 Tài khoản chi phí khác từ hoạt động tín dụng 809 Tài khoản chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi 8822 99 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG (tiếp) Tài khoản tài sản đảm bảo 994 Tài khoản tài sản gán xiết nợ chờ xử lý 995 Tài khoản lãi cho vay chưa thu được 941 Tài khoản nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi 9711 Tài khoản nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi 9712 10 0 Cấu trúc các tài khoản cho vay 21 Phản ánh các hoạt động cho vay Bên Nợ: Ghi số tiền NH cho KH vay Bên Có: Ghi số tiền KH trả nợ NH; hoặc ghi số nợ bị/được chuyển loại. Riêng đối với TK 21X5 - Nợ có khả năng mất vốn: Bên Có còn có thể được dùng để ghi số nợ khó đòi đã xử lý, chuyển theo dõi ngoại bảng hoặc hoàn toàn tất toán nợ khó đòi 10 Dư Nợ: số dư phản ánh số tiền KH đang vay NH 1 Cấu trúc tài khoản dự phòng 219 Phản ánh số dự phòng rủi ro đối với nợ gốc Bên Có: ghi số dự phòng rủi ro nợ phải thu khó đòi Bên Nợ: ghi số dự phòng được sử dụng để bù đắp tổn thất hoặc

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN