tailieunhanh - Nghị định số 54/2019/NĐ-CP: Quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường

Nghị định này quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Nghị định này áp dụng đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh Việt Nam và nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp, hộ kinh doanh) kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. | Nghị định số 54/2019/NĐ-CP: Quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ­­­­­­­ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 54/2019/NĐ­CP Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2019 NGHỊ ĐỊNH Quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chính phủ ban hành Nghị định quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Nghị định này quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. 2. Nghị định này áp dụng đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh Việt Nam và nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp, hộ kinh doanh) kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Dịch vụ karaoke là dịch vụ cung cấp âm thanh, ánh sáng, nhạc, lời bài hát và hình ảnh thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) phục vụ cho hoạt động ca hát tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của Nghị định này. 2. Dịch vụ vũ trường là dịch vụ cung cấp sàn nhảy, sân khấu, âm thanh, ánh sáng phục vụ cho hoạt động khiêu vũ, ca hát hoặc chương trình nghệ thuật tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường theo quy định của Nghị định này. Điều 3. Nguyên tắc kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN