tailieunhanh - Xác định thời điểm chuyển đổi thức ăn chế biến phù hợp trong ương lươn từ bột lên giống

Nghiên cứu nhằm xác định thời điểm chuyển đổi thức ăn chế biến hiệu quả trong ương lươn (Monopterus albus) giống. Thí nghiệm 1 gồm 5 nghiệm thức với các thời điểm sử dụng thức ăn chế biến khác nhau là 20, 25, 30, 35 và 40 ngày sau nở và 1 nghiệm thức đối chứng (thức ăn Moina, trùn chỉ và cá biển xay). | Xác định thời điểm chuyển đổi thức ăn chế biến phù hợp trong ương lươn từ bột lên giống .den color inherit .ttnd ol .ttnd ul .ttnd dl padding 0 0px 0 20px .ttnd hr margin 10px 0px .ttnd a href javascript void 0 .ttnd a href color inherit dtextscript p text-align left dtextscript img vertical-align middle Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 3 100 2019 lt br gt lt br gt XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM CHUYỂN ĐỔI THỨC ĂN CHẾ BIẾN PHÙ HỢP lt br gt TRONG ƯƠNG LƯƠN TỪ BỘT LÊN GIỐNG lt br gt Trần Thị Thanh Hiền1 Phạm Thanh Liêm1 lt br gt Phạm Minh Đức1 Nguyễn Thanh Hiệu1 Lam Mỹ Lan1 lt br gt lt br gt TÓM TẮT lt br gt Nghiên cứu nhằm xác định thời điểm chuyển đổi thức ăn chế biến hiệu quả trong ương lươn Monopterus albus lt br gt giống. Thí nghiệm 1 gồm 5 nghiệm thức với các thời điểm sử dụng thức ăn chế biến khác nhau là 20 25 30 35 và lt br gt 40 ngày sau nở và 1 nghiệm thức đối chứng thức ăn Moina trùn chỉ và cá biển xay . Lươn 1 ngày tuổi được bố trí trên lt br gt 18 khay nhựa 20 L nước với mật độ 150 con khay thời gian thí nghiệm 60 ngày. Kết quả tăng trưởng của lươn ở các lt br gt nghiệm thức tập ăn thấp hơn so với đối chứng tuy nhiên tỉ lệ sống ở các nghiệm thức tập ăn từ ngày 35 thì khác biệt lt br gt không có ý nghĩa thống kê so với đối chứng p gt 0 05 . Thí nghiệm 2 để so sánh hiệu quả khi chuyển đổi thức ăn cá lt br gt biển xay và thức ăn chế biến từ 35 ngày tuổi. Kết quả tỉ lệ sống của lươn giống đều đạt cao ở cả hai nghiệm thức thức lt br gt ăn cá biển xay và thức ăn chế biến lần lượt 92 và 94 . Tăng trưởng của lươn ăn thức ăn chế biến thấp hơn 10 so với lt br gt lươn ăn thức ăn cá biển xay tuy nhiên chi phí thức ăn ương lươn giống bằng thức ăn chế biến 54 5 đồng lươn giống lt br gt thấp hơn 7 lần và có ý nghĩa thống kê P lt 0 05 so với nghiệm thức thức ăn cá biển xay 344 5 đồng lươn giống . lt br gt Từ khóa Lươn Monopterus albus tập ăn thức ăn chế biến lt br gt lt br gt I. ĐẶT VẤN ĐỀ Khi ương lươn từ bột lên giống thức ăn tươi sống lt br gt Thời gian cá

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.