tailieunhanh - BAN XUẤT HUYẾT (PURPURA) (Kỳ 2)

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu (thrombocytopenic purpura): *Đặc điểm: -Ban xuất huyết (bầm máu) kèm xuất huyết niêm mạc và nội tạng (thận, võng mạc) -Tiểu cầu giảm | BAN XUẤT HUYẾT PURPURA Kỳ 2 oooOOOooo II-PHÂN LOẠI A-BANXUẤT HUYẾT HUYẾT HỌC 1-Ban xuất huyết giảm tiểu cầu thrombocytopenic purpura Đặc điểm -Ban xuất huyết bầm máu kèm xuất huyết niêm mạc và nội tạng thận võng mạc -Tiểu cầu giảm mm3 Lacet Co cục máu - sử dụng không đủ prothrombin. giảm tiểu cầu trung ương Công thức máu bất thường các dòng máu đồ nghèo megacaryocytes và hay bất thường. Bẩm sinh -Bệnh Fanconi Bất sản tủy toàn thể do di truyền thể lặn xuất hiện lúc 6 tuổi thường dưới dạng giảm tiểu cầu riêng lẽ với giảm tế bào nhân khổng lồ trong tủy. Tiên lượng nặng. Các dấu hiệu khác dát tăng sắc tố ở da lùn dị dạng xương không có ngón cái hay xương bàn tay giảm sản sinh dục ngoài bất thường thận-niệu quản. -Hội chứng Wiskott-Aldrich Bệnh di truyền theo thể lặn giảm tiểu cầu gây xuất huyết da-niêm mạc nặng chàm thể tạng và các bệnh nhiễm trùng tái đi tái lại viêm tai viêm xoang viêm não nhiễm trùng huyết. Mắc phải -Kết hợp với tổn thương các dòng khác của máu Xâm lấn tủy K di căn lymphoma sarcoma. Bệnh máu ác tính leukemia. Bất sản tủy Thiếu máu thiếu sắt Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. -Riêng lẽ Thuốc thuốc có độc tính với tiểu cầu chọn lọc ở tuỷ Thiazides Estrogen Tolbutamide. LE hệ thống xơ gan rượu giảm tiểu cầu mãn tính tự phát. giảm tiểu cầu ngoại biên Công thức máu các dòng máu khác bình thường. Tủy đồ giàu megacaryocytes và hay bình thường -Nhiễm virus ban xuất huyết đột ngột rất nhiều xuất huyết niêm mạc có khi nội tạng. Nguyên nhân tăng đơn nhân nhiễm trùng quai bị rubeole. -Miễn dịch-Dị ứng ban xuất huyết thường rất nặng xảy ra đột ngột 12-24 giờ sau khi dùng thuốc hoặc sau một thời gian dài dùng thuốc. Tiểu cầu giảm mm3 co cục máu - tủy đồ có rất nhiều tế bào nhân khổng lồ. Thường do thuốc Quinine Phenylbutazone PNC Sulfonamides Aspirine Heparine Muối Vàng hậu rất .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN