tailieunhanh - Nghiên cứu thực nghiệm thiết bị lọc bụi rotoclon
Thiết bị lọc bụi rotoclon thí nghiệm được thiết kế, chế tạo có cấu tạo khe gió hình chữ S, chiều rộng khe 70 mm, chiều dài khe 500 mm, lưu lượng 1700 – 2940m3 /h. Nghiên cứu thực nghiệm thiết bị rotoclon được thực hiện với bụi thạch anh, khối lượng riêng 2650 kg/m3 , đường kính d50 = 11,35 micronmet(µm), nồng độ bụi ở đầu vào 1400 mg/m3 . | Nghiên cứu thực nghiệm thiết bị lọc bụi rotoclon K t qu nghiên c u KHCN Nghiên cứu thực nghiệm thiê t b l c b i rotoclon Nguy n Th ng L i, Tr n Huy Toàn, Nguy n Hoàng Quý, Vi n nghiên c u KHKT b o h Lao đ ng Tóm tắt: 3. Lượng nước sử dụng ít hiết bị lọc bụi rotoclon thí nghiệm được thiết kế, chế tạo hơn nhiều so với các loại thiết T có cấu tạo khe gió hình chữ S, chiều rộng khe 70 mm, chiều dài khe 500 mm, lưu lượng 1700 – 2940m3/h. Nghiên cứu thực nghiệm thiết bị rotoclon được thực hiện với bụi bị lọc bụi ướt khác, chủ yếu là để bù vào lượng nước bay hơi hay mất mát trong quá trình lấy bùn ra, hoặc bù vào lượng thạch anh, khối lượng riêng 2650 kg/m3, đường kính d50 = 11,35 micronmet(µm), nồng độ bụi ở đầu vào 1400 mg/m3. Thí nghiệm nước chảy tràn (trong trường được thực hiện với các chế độ thí nghiệm như sau: vận tốc qua hợp sợ độ kiểm soát mức nước khe gió bằng 13,5 m/s; 15,6 m/s; 17,6 m/s; 19,7 m/s; 21,8 m/s và theo nguyên tắc chảy tràn). 23,3 m/s; tương ứng với lưu lượng bằng 1700 m3/h; 1960 m3/h; Nước được tuần hoàn bên 2220 m3/h; 2480 m3/h; 2740 m3/h; 2940 m3/h. Các tác giả đã khảo trong thiết bị nên Rotoclon còn sát được sự biến thiên của tổn thất áp suất và hiệu suất lọc theo được gọi là thiết bị lọc bụi ướt sự biến thiên của vận tốc qua khe gió, xác định được hiệu suất lọc tuần hoàn trong [1], [5], [6], [7]. bụi hợp phần của thiết bị. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho Rotoclon cũng có nhược thấy chế độ làm việc hợp lý của thiết bị lọc bụi rotoclon là: vkh = điểm như các loại thiết bị lọc 19,7 m/s (tương ứng với lưu lượng tính trên 1 mét chiều dài khe bụi ướt khác đó là vấn đề nước là 5000 m3/), η = 99,13% và ΔP = 175 mm H2O. Hiệu suất lọc thải và bùn thải, nhất là trong bụi hợp phần của thiết bị ở chế độ vkh = 19,7 m/s như sau: trường hợp trong khí thải chứa các khí axit. Ñöôøng kính haït, m 20 Hiện nay, ở một số nước, Hieäu suaát loïc buïi hôïp 93,8 97,8 98,6 99,8 100 thiết bị lọc bụi
đang nạp các trang xem trước