tailieunhanh - Xác định giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn phổ biến nuôi trâu bằng phương pháp in vitro gas production
Mục đích của nghiên cứu này là xác định giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn phổ biến nuôi trâu bằng phương pháp in vitro gas production. Hai trâu đực, 18 tháng tuổi, khối lượng trung bình 234 kg được sử dụng để lấy dịch dạ cỏ. Bốn loại thức ăn thô xanh và sáu loại thức ăn thô khô được sử dụng để xác định giá trị dinh dưỡng bằng phương pháp in vitro gas production. | Xác định giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn phổ biến nuôi trâu bằng phương pháp in vitro gas production ISSN: 1859-2171 TNU Journal of Science and Technology 202(09): 99 - 106 e-ISSN: 2615-9562 XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN PHỔ BIẾN NUÔI TRÂU BẰNG PHƯƠNG PHÁP IN VITRO GAS PRODUCTION Trần Văn Thăng1*, Nguyễn Thị Lan2, Tạ Văn Cần2, Nguyễn Văn Đại2 1 Trường Đại học Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên 2 Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển chăn nuôi miền núi - Viện Chăn nuôi Quốc gia TÓM TẮT Mục đích của nghiên cứu này là xác định giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn phổ biến nuôi trâu bằng phương pháp in vitro gas production. Hai trâu đực, 18 tháng tuổi, khối lượng trung bình 234 kg được sử dụng để lấy dịch dạ cỏ. Bốn loại thức ăn thô xanh và sáu loại thức ăn thô khô được sử dụng để xác định giá trị dinh dưỡng bằng phương pháp in vitro gas production. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhóm thức ăn thô xanh có tỷ lệ vật chất khô, protein thô và xơ thô biến động lần lượt là 15,52-25,58%; 6,75-12,14% và 20,17- 30,83%. Nhóm thức ăn thô khô có tỷ lệ vật chất khô, protein thô và xơ thô biến động lần lượt là 86,49-91,25%; 5,15-26,40% và 10,70- 32,56%. Lượng khí sinh ra tăng dần theo thời gian ủ mẫu trong cả hai nhóm thức ăn thô xanh và thô khô, mỗi loại thức ăn khác nhau có lượng khí sinh ra cũng khác nhau. Tiềm năng sinh khí và tốc độ sinh khí của nhóm thức ăn thô xanh và thô khô biến động lần lượt là 42,80-52,87 ml và 0,03-0,04% giờ và 31,56-58,20 ml và 0,02-0,05% giờ. Tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ của thức ăn thô khô biến động từ 32,46-40,97% thấp hơn so với thức ăn thô xanh biến động từ 53,28-60,35 trừ bột lá sắn (61,83%). Năng lượng trao đổi của các loại thức ăn biến động từ 6,62-10,73 MJ/kg DM. Từ khóa: Giá trị năng lượng; In vitro gas production; Thức ăn thô xanh; Thức ăn thô khô; Tỷ lệ tiêu hóa Ngày nhận bài: 27/5/2019;Ngày hoàn thiện: 22/6/2019; Ngày đăng: 15/7/2019 DETERMINATION .
đang nạp các trang xem trước