tailieunhanh - Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Trị

Quyết định này quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; | Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Trị ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG TRỊ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 26/2019/QĐ­UBND Quảng Trị, ngày 18 tháng 4 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUY ĐỔI SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI LÀM CĂN CỨ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ­CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ­CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quyết định này quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 2. Cơ quan thuế và các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Điều 3. Tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như sau: Số Loại khoáng sản Đơn Tỷ lệ quy đổi Tỷ lệ TT vị quy đổiG hi chú Nguyên Thành khai phẩm I Khoáng sản kim loại 1 Quặng vàng (vàng cốm) Mỏ vàng A Vao, xã A Vao, huyện Đakrông Tấn 341 1 kg vàng Mỏ vàng A Pey A, xã A Bung, huyện Đakrông Tấn 247 1 kg vàng 2 Quặng bạc Mỏ vàng A Vao, xã A Vao, huyện Đakrông Tấn 64 1 kg bạc .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN