tailieunhanh - Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở dược liệu Hoàng liên ô rô

Tiêu chuẩn cơ sở cho dược liệu Hoàng liên ô rô được xây dựng gồm: Mô tả, vi phẫu, soi bột, độ ẩm, tro toàn phần. Kết quả nghiên cứu cho thấy dược liệu Hoàng liên ô rô, thân hình trụ, màu vàng nhạt đường kính khoảng 0,5-2 cm, vỏ thân bề mặt sần sùi. | Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở dược liệu Hoàng liên ô rô Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 7(80)/2017 IV. KẾT LUẬN Nghiên cứu đã xây dựng được các tiêu chí trong Nguyễn Thị Thu Hương, Trần Công Luận, Nguyễn tiêu chuẩn của dược liệu Tam thất hoang gồm các chỉ Tập, 2009. Nghiên cứu một số tác dụng dược lý của tiêu: mô tả, hàm ẩm, độ tro, định tính, định lượng. Tam thất hoang Panax stipuleanatus Tsai et Feng, họ Kết quả nghiên cứu cũng đã bước đầu đề xuất được Araliaceae. Tạp chí Dược liệu, 14(2): 99-103. giới hạn cần đạt trong tiêu chuẩn dược liệu Tam thất Trần Công Luận, Lưu Thảo Nguyên, Nguyễn Tập, hoang: hàm ẩm không quá 13%, độ tro không quá 2009. Nghiên cứu thành phần hóa học của hai loài 8%, định tính dược liệu phải có acid oleanolic và Sâm vũ diệp và Tam thất hoang. Tạp chí Dược liệu, hàm lượng AO không được thấp hơn 1%. Chỉ tiêu mô tả, vi phẫu, bột phải giống như mô tả. Việc tiêu 14(1): 17-23. chuẩn hóa dược liệu Tam thất hoang sẽ giúp kiểm Liang C, 2010. Oleanane-type triterpenoids from soát tốt hơn chất lượng của dược liệu này trên thị Panax stipuleanatus and their anticancer activities. trường cũng như trong trồng trọt, thu hái, góp phần Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters, 20: nâng cao giá trị của dược liệu này. 7110-7115. Liang C, 2013. Oleanane-triterpenoids from Panax TÀI LIỆU THAM KHẢO stipuleanatus inhibit NF-kB. Journal of Ginseng Bộ Y Tế, 2009. Dược điển Việt Nam IV. Nhà xuất bản Y Research, 37(1): 74-79. học, tr 348-349. Establishment of baseline standards for medicinal herb (Panax stipuleanatus) Nguyen Quang Vinh, Nguyen Thi Phuong, Bui Tuan Anh, Tran Van Tu,Vu Thi Hai, Le Huy Cong Abstract The baseline standards for medicinal herb (Panax stipuleanatus) were established based on: Morpological characterization, microsurgery, powder, moisture, total ash, impurities. The research results showed that Panax stipuleanatus was curvy, scattered into several installments,

TỪ KHÓA LIÊN QUAN