tailieunhanh - Bàn về phương thức phủ định dụng học trong tiếng Hán và tiếng Việt

Phủ định là hiện tượng ngôn ngữ thường xuất hiện trong giao tiếp. Trong phạm vi bài viết này, dưới góc nhìn ngữ nghĩa học và dụng học, chúng tôi bàn luận về phương thức phủ định dụng học tiếng Hán và tiếng Việt. | Bàn về phương thức phủ định dụng học trong tiếng Hán và tiếng Việt BÀN VỀ PHƯƠNG THỨC PHỦ ĐỊNH DỤNG HỌC TRONG TIẾNG HÁN VÀ TIẾNG VIỆT Cầm Tú Tài* Khoa Sau đại học, Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN, Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam Nhận bài ngày 29 tháng 11 năm 2018 Chỉnh sửa ngày 26 tháng 3 năm 2019; Chấp nhận đăng ngày 28 tháng 3 năm 2019 Tóm tắt: Phủ định là hiện tượng ngôn ngữ thường xuất hiện trong giao tiếp. Trong phạm vi bài viết này, dưới góc nhìn ngữ nghĩa học và dụng học, chúng tôi bàn luận về phương thức phủ định dụng học tiếng Hán và tiếng Việt. Kết quả cho thấy, phương thức phủ định dụng học trong tiếng Hán và tiếng Việt đều thực hiện qua hình thức vi phạm một số nguyên tắc và tiêu chí chung như sử dụng phản ngữ, nói lặp lại, sử dụng lối diễn đạt lảng tránh, cố tình chuyển đổi nội dung chủ đề, dùng phương thức tỉnh lược, giữ im lặng, hoặc thông qua cách thức suy luận về thời gian không thể xác định, sự việc không thể thực hiện hay không thể xảy ra, sự vận động trái chiều với qui luật chung, hoặc dự báo về hậu quả tiêu cực có thể xảy ra. Xét về tổng thể của phương thức phủ định này, có thể thấy được những điểm giống nhau khá nhiều trong tiếng Hán và tiếng Việt, nhưng quan sát chi tiết cho thấy có sự khác biệt mang đặc thù riêng của từng cộng đồng ngôn ngữ. Chúng tôi hy vọng kết quả nghiên cứu có thể góp thêm tài liệu tham khảo trong dạy học, đối chiếu, nghiên cứu ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài tại Việt Nam. Từ khóa: phủ định, dụng học, tiếng Hán, tiếng Việt 1. Mở đầu 1 đoán, hoặc là mối quan hệ đối lập hoặc quan hệ phản đối” (“语言学中的否定,它 Phủ định là một hiện tượng phổ quát thu 的基本意义是否认, 根据它的语法特 hút sự chú ý của học giả trong nhiều lĩnh vực 点和语义特点,根据它所处的语境,除了 như triết học, ngôn ngữ học và logic học. Trong 表达基本意义意外,往往引申出其他有关 ngôn ngữ, phủ định là “yếu tố nghĩa của câu 语义,可以表示述无、指反、示禁、示阻 chỉ ra rằng quan hệ được thiết lập giữa các 等多种意思。 ,或者是矛盾关系,或 đơn vị của câu, theo chủ quan .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN