tailieunhanh - Tiêu chuẩn ngành 52TCN 351:1989

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định Sunfua dioxyt trong không khí vùng làm việc. Phương pháp xác định chỉ giới hạn ở mức thấp nhất 0,01 mg/l không khí. tài liệu để nắm chi tiết nội dung. | Tiêu chuẩn ngành 52TCN 351:1989 SUNFUA DIOXYT (Tiêu chuẩn ngành: 52 TCN 351 ­ 89 có hiệu lực từ 16­10­1989) Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định Sunfua dioxyt trong không khí vùng làm việc. Phương pháp xác định chỉ giới hạn ở mức thấp nhất 0,01 mg/l không khí. I ­ Nguyên tắc: Hơi sunfua dioxyt được hấp thụ vào dung dịch tetracloruamercurat, cho tác dụng với thuốc thử p ­ rosanilin đã axit hóa bằng axit clohyđric, với sự có mặt của Focmaldehyt, tạo thành màu tím đỏ p ­ rosanilin metyl sunfonic axit, dùng phương pháp so màu để xác định. II ­ Quy định chung: ­ Hóa chất theo TCVN 1058 ­ 78 ­ Nước cất theo tiêu chuẩn Việt Nam 2117 ­ 77 ­ Cân phân tích có độ chính xác 0,1mg. ­ Độ chính xác ở mức microgam, sai số cho phép 0,5%. III ­ Dụng cụ và hóa chất: 1. Dụng cụ ­ Chai đựng dung dịch dung tích 500ml. ­ ống nghiệm 15 x 160mm. ­ Pipet 1: 2 và 5ml có vạch. ­ Máy hút không khí. ­ Máy quang kế có bước sóng 548nm, cóng dày 1cm. ­ ống hấp thụ kiểu Gelman, dung tích 25ml. 2. Hoá chất ­ Thuỷ ngân II clorua ­ Kaliclorua ­ Natri sunfit khan. ­ Iot kim loại. ­ Tinh bột tan. ­ P ­ Rosanilin. ­ Axit clohydric. ­ n ­ butanol. IV. Chuẩn bi dung dịch thử 1. Dung dịch hấp thụ Hòa tan 10,86 gam thủy ngân (II) clorua và 5,96g kali clorua trong một lít nước cất. 2 . Dung dichj sunfua dioxyt tiêu chuẩn a. Dung dịch đặc : Lấy 20ml dung dịch Natri sunfit bão hòa, thêm vào 1 đến 2ml axit sunfuaric l/3 tạo ra khí sunfua dioxyt. Sục khí sunfua dioxyt vào dung dịch hấp thụ. Chuẩn độ hàm lượng sunfua dioxyt trong dung dịch Cách làm như sau: Trong một bình nón 100 ml cho vào: ­ Dung dịch Iot0,1N: 10 ml. ­ Axit sunfuaric 1/5: 10 ml ­ Nước cất: 20 ml. Nhỏ dung dịch chứa sunfua dioxyt từ buret vào bình nón, vừa nhỏ vừa lắc đều chuyển màu vàng. Thêm vào bình nón 0,2 ml dung dịch hồ tinh bột .