tailieunhanh - Câu điều kiện và câu điều ước trong tiếng Anh

Tài liệu cung cấp các kiến thức, khái niệm, phân loại của câu điền kiện và câu điều ước trong tiếng Anh. Bên cạnh đó còn kèm theo các bài tập để giúp các em vận dụng, ghi nhớ kiến thức dễ dàng, dề hiểu. tài liệu để nắm chắc kiến thức. | Câu điều kiện và câu điều ước trong tiếng Anh Câu điều kiện + câu điều ước I. Câu điều ước : gồm 3 loại kiện ko có thật ở tương lai: ­ Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ có dạng : S1 + wish + S2 + would/could + Verb hoặc were + [ verb+ing] Ex: We wish that you could come to the party tonight. kiện ko thể thực hiện đc ở hiện tại: S1 + wish + S2 + Ved . + were . Ex: I wish I had enough time to finish my homework. I wish I were a boy. kiện ko thể thực hiện đc ở quá khứ: S1 + wish(ed) + S2 + had + Vpt2 + could have + Vpt2 Ex: I wish that I had washed the clothes yesterday. She wishes that she could have been there. Lưu ý: Cần phân biệt wish (ước gì/mong muốn) với wish mang nghĩa "chúc" trong mẫu câu “ to wish sb smt”. Ex: I wish you a happy birthday. Và wish mang nghĩa "muốn": “To wish to do smt”(muốn làm gì) ­To wish smb to do smt (muốn ai làm gì) Ex: I wish to make a complaint. II. Câu điều kiện: gồm 3 loại 1. Câu điều kiện không có thật ở tương lai: If + Clause (hiện tại), Clause ( tương lai) Ex: If he comes, I will call you. 2. Câu điều kiện không có thật ở hiện tại: If + Clause (quá khứ), I + would + Vinf Ex: If I had money, I would travel around the world. Lưu ý : nếu mệnh đề quá khứ chứa to be thì chia là “were” ở tất cả các ngôi. Ex: If I were you, I would visit him. 3. Câu điều kiện không có thật ở quá khứ If + Clause (quá khứ hoàn thành), I + would + have + Vpt2. Ex: If he hadn’t put the coal in, the fire wouldn’t have gone out. III. Bài tập I. Rewrite the following using a WISH construction. 1. .