tailieunhanh - Chiến lược phát triển kinh tế đồng bằng sông Cửu Long

Bài viết trình bày tổng quan kinh tế đồng bằng Sông Cửu Long từ 1996 đến 2006, cơ cấu kinh tế và lao động, so sánh cơ cấu GDP của đồng bằng Sông Cửu Long so với cả nước; chiến lược phát triển kinh tế đồng bằng Sông Cửu Long. | KINH TÊ ĐỊA PHƯƠNG Chiến lược phát triển kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long VÕ HÙNG DŨNG I. TỔNG QUAN KINH TẾ CỦA ĐBSCL TỪ 1996-2006 1. Tóm tắt tình hình và sô liệu Diện tích toàn vùng là km2 bằng 12 cả nước dân số năm 2006 là 17 5 triệu người bằng 21 dân số cả nước. Theo tài liệu điều tra dân số năm 1989 là 14 4 triệu nâm 1999 là 16 13 triệu người. Tỷ lệ tăng giữa 2 cuộc điều tra 1979 và 1989 là 3 02 giữa 1989 và 1999 là 2 01 tỷ lệ tăng bình quân 2001-2005 là 1 1 . Sô người trong độ tuổi lao động 2004 là 9 28 triệu chiếm 51 dân số trung bình mỗi nãm 2001-2005 tăng thêm 300 nghìn. Năm 1996 chỉ có 7 4 số người trong độ tuổi được đào tạo chuyên môn từ sơ cấp trở lên năm 2000 là 9 8 và 2004 là 14 6 . Tăng trưởng kinh tế từ 1992-1995 vào khoảng 15 từ 1996-2000 là 7 9 và 2001- 2005 là 10 4 . Tổng mức bán lẻ hàng hóa nãm 2005 92 6 nghìn tỷ đồng bằng 19 3 của cả nước. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu nám 2006 4 2 tỷ USD bằng 5 so cả nước XK 3 1 tỷ USD NK 1 1 tỷ USD . FDI từ năm 1988-2006 chỉ tính phần vổh còn hiệu lực là 1 8 tỷ USD bằng 3 tổng FDI cả nước. Là vùng nông nghiệp lớn nhất nưốc ĐBSCL chiếm đến 35 trong giá trị sản xuất nông nghiệp 66 giá trị sản xuất thủy sản cả nưốc. Trong đó lúa 52 diện tích 54 sản lượng và hầu hết lượng gạo xuất khẩu thủy sản 54 sản lượng và hơn 1 2 kim ngạch xuất khẩu cây trái cây ăn quả và cây có múi hơn 50 diện tích và 65 sản lượng. Là vùng đất giàu tiềm năng nhưng sự phát triển về kinh tế và xã hội của ĐBSCL cho đến nay đầy trăn trở. Gần đây đã có nhiều cuộc thảo luận và nhiều câu hỏi hết sức nghiêm túc được đặt ra nhằm đánh giâ sự phát triển trong thời gian qua vai trò và vị trí của vùng này trong giai đoạn mới của đất nước. BÁNG 1 Cơ cấu kinh tế và lao động ở Đồng bằng sông Cửu Long ĐBSCL 1996 2000 2005 Thay đổi 2000- 1996 2005- 2000 2005- 1996 TrongGDP 100 100 100 Khu vực I Khu vực II Khu vực III Trong lao dộng 10Ò 100 100 Khu vực I .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN