tailieunhanh - Phát triển quần thể khoai tây (Solanum tuberosum) kháng bệnh mốc sương ở Việt Nam bằng phương pháp chọn giống phân tử

Trong nghiên cứu này đã sử dụng tập đoàn bao gồm 9 giống nhập nội từ Trung tâm Nghiên cứu Khoai tây Quốc tế và 3 giống trồng phổ biến tại địa phương. Đánh giá mức độ nhiễm kháng trên đồng ruộng và khảo sát đa hình di truyền đã xác định được 4 giống có khả năng kháng cao với chủng sinh lý gây bệnh ở phía Bắc và có mức độ đa hình cao với giống chuẩn nhiễm KT3. | Phát triển quần thể khoai tây (Solanum tuberosum) kháng bệnh mốc sương ở Việt Nam bằng phương pháp chọn giống phân tử .den{color:inherit;}.ttnd ol,.ttnd ul,.ttnd dl{padding: 0 0px 0 20px;}.ttnd hr{margin:10px 0px;}.ttnd a[href="javascript:void(0);"],.ttnd a[href="#"]{color:inherit;}#dtextscript p{text-align:left;}#dtextscript img{vertical-align:middle;}Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG HÚT THUỐC LÁ<br /> Ở BỆNH NHÂN NAM MẮC LAO PHỔI<br /> Ngô Thanh Bình*<br /> <br /> TÓMTẮT<br /> Mục tiêu: Khảo sát tình trạng hút thuốc lá (HTL) ở những bệnh nhân (BN) nam mắc lao phổi (LP).<br /> Phương pháp: Nghiên cứu (NC) cắt ngang phân tích.<br /> Kết quả: Từ 01/6/2009 đến 01/3/2012, có 328 BN nam mắc LP đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Dược,<br /> gồm 211 BN HTL (64,3%) và 117 BN không HTL (35,7%). BN HTL trên 35 tuổi, có bệnh phổi mãn, và có<br /> nguồn lây lao trong gia đình có nguy cơ mắc LP cao gấp nhiều lần so với BN không HTL (lần lượt là OR=4,2;<br /> p 3<br /> ngày/tuần, liên tục > 20 năm, với mức độ phơi nhiễm tích lũy > 10 gói/năm, và HTL không có đầu lọc có nguy cơ<br /> mắc LP AFB(+) nhiều hơn LP AFB(-) (p 10 packs/year were significantly suffered<br /> from positive AFB PTB more than negative AFB PTB (p10<br /> gói/năm có nguy cơ mắc LP AFB(+) (p0,05).<br /> <br /> Lao phổi AFB(-)<br /> 1 (1,1%)<br /> 91 (98,9%)<br /> 42 (45,6%)<br /> 34 (37%)<br /> 16 (17,4%)<br /> 25 (27,2%)<br /> 67 (72,8%)<br /> 35 (38%)<br /> 44 (47,8%)<br /> 13 (14,2%)<br /> 11 (12%)<br /> 81 (88%)<br /> 42 (45,6%)<br /> 50 (54,4%)<br /> 77 (83,7%)<br /> 15 (16,3%)<br /> <br /> OR(95%CI)<br /> 1,74<br /> (0,2-15,4)<br .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN