tailieunhanh - Bài giảng Trường điện từ: Lecture 7 - Trần Quang Việt (tt)

Bài giảng "Trường điện từ - Lecture 7: Dòng điện không đổi" cung cấp cho người học các kiến thức: Mô hình toán, thế điện vô hướng, phương trình Laplace & điều kiện biên, công suất tổn hao điện, tính theo mật độ công suất tổn hao,. nội dung chi tiết. | Bài giảng Trường điện từ: Lecture 7 - Trần Quang Việt (tt) EE 2003: Trường điện từ Lecture 7 Dòng điện không đổi Electromagnetics Field Tran Quang Viet – FEEE – HCMUT Dòng điện không đổi I I Môi trường dẫn được duy trì dưới hiệu thế điện không đổi dòng không đổi EEElectromagnetics 2015 : Signals &Field Systems TranQuang Tran QuangViet Viet–– FEEE FEEE -– HCMUT HCMUT 1 Mô hình toán Trường điện của dòng điện không đổi tuân thủ các phương trình sau trong không gian liên tục: rotE=0 , divJ=0 Và tại các điểm trên mặt phân cách giữa 2 môi trường: E1t E2t 0 , J1n J 2n 0 Phương trình liên hệ (định luật Ohm): J= E EEElectromagnetics 2015 : Signals &Field Systems TranQuang Tran QuangViet Viet–– FEEE FEEE -– HCMUT HCMUT Thế điện vô hướng Do: rotE=0 E= grad B Hiệu thế điện: U AB E d A ref Thế điện tại một điểm: A A Ed Tương tự như phần trước. EEElectromagnetics 2015 : Signals &Field Systems TranQuang Tran QuangViet Viet–– FEEE FEEE -– HCMUT HCMUT 2 Phương trình Laplace & điều kiện biên Áp dụng phương trình divJ=0 div E = div grad =0 div grad =0 Nếu môi trường có =const Δφ=0 (PT Laplace) 1 an at Các điều kiện biên: 2 1 2 , 1 1 2 2 0, 1 2 0 n n EEElectromagnetics 2015 : Signals &Field Systems TranQuang Tran QuangViet Viet–– FEEE FEEE -– HCMUT HCMUT Công suất tổn hao nhiệt EEElectromagnetics 2015 : Signals &Field Systems TranQuang Tran QuangViet Viet–– FEEE FEEE -– HCMUT HCMUT 3 Tính theo mật độ công suất tổn hao Công suất tổn hao nhiệt trong thể tích V: Pd = .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN