tailieunhanh - Điều trị phổi biệt lập bằng can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Việt Đức

Phổi biệt lập (Pulmonary Sequestration) là phần phổi không có chức năng hô hấp, không có sự thông thương với các nhánh khí phế quản bình thường. Hệ thống mạch máu cấp máu cho phổi biệt lập không phải từ động mạch phế quản mà từ động mạch chủ ngực hoặc động mạch chủ bụng (75%), động mạch thân tạng, động mạch lách, các động mạch dưới đòn, động mạch gian sườn,. Tĩnh mạch dẫn lưu từ phổi biệt lập đổ về tĩnh mạch chủ trên, tĩnh mạch chủ dưới hoặc tĩnh mạch Azygous. | Điều trị phổi biệt lập bằng can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Việt Đức 36 NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG Điều Trị Phổi Biệt Lập Bằng Can Thiệp Nội Mạch Tại Bệnh Viện Việt Đức Lê Thanh Dũng*, Vũ Hoài Linh*, Nguyễn Duy Huề* Đoàn Quốc Hưng** ÑAËT VAÁN ÑEÀ Bệnh sử: Bệnh nhân nam 53 tuổi. Tiền sử ho ra máu nhiều năm, tái phát nhiều đợt, Phổi biệt lập (Pulmonary Sequestration) là đã được chẩn đoán là giãn phế quản và điều phần phổi không có chức năng hô hấp, không trị nội khoa tại viện tỉnh. Đợt này bệnh nhân có sự thông thương với các nhánh khí phế quản vào viện vì ho ra máu và đau ngực trái, không bình thường. Hệ thống mạch máu cấp máu cho sốt, không khó thở. phổi biệt lập không phải từ động mạch phế quản Lâm sàng: Bệnh nhân tỉnh, da niêm mạc mà từ động mạch chủ ngực hoặc động mạch chủ hồng, mạch 90l/p, HA 120/70 mmHg, nhịp bụng (75%), động mạch thân tạng, động mạch thở 20 l/p, nhiệt độ 37oC, phổi phải rì rào phế lách, các động mạch dưới đòn, động mạch gian nang rõ, phổi trái rì rào phế nang giảm và có sườn,. Tĩnh mạch dẫn lưu từ phổi biệt lập đổ ran nổ ở đáy phổi. về tĩnh mạch chủ trên, tĩnh mạch chủ dưới hoặc Các xét nghiệm: tĩnh mạch Azygous. Vị trí hay gặp là đáy phổi trái [1,2,4,5,8]. Phổi biệt lập hay gây ra các biến Công thức máu: Hồng cầu 4,3 G/l; Hemoglo- chứng như: viêm phổi tái phát nhiều lần ở trẻ bin 127 g/l; Hematocrit 39%; bạch cầu 10,5 T/l. em; giãn phế quản, ho ra máu, bội nhiễm lao, Đông máu: PT 135%; APTT 20,3 giây; INR nhiễm trùng phổi kéo dài, thậm chí ung thư hóa 0,05; Fibrinogen 3,87g/l. ở người lớn [4,5]. Do vậy, việc điều trị phổi biệt Sinh hóa máu: Glucose 5,7 mmol/l; Ure 6,0 lập phải tiến hành triệt để tận gốc nguyên nhân. mmol/l; Creatinin 99 µmol/l; Na 113 mmol/l; Kali Trên thế giới, trước đây người ta điều trị phổi 3,3 mmol/l; Clo 98mmol/l; Ca 0,93 mmol/l; CRP biệt lập bằng phương pháp phẫu thuật cắt bỏ 87,2 mg/l; GOT 27 U/l; GPT 23 U/l; Bilirubine toàn thùy phổi [4,5]. Gần đây, với những tiến bộ về

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.