tailieunhanh - Khảo sát đặc điểm kháng thuốc của Pseudomonas aeruginosa và Acinetobacter baumannii gây viêm phổi bệnh viện

Đề kháng kháng sinh trong viêm phổi, đặc biệt viêm phổi bệnh viện (VPBV) và viêm phổi thở máy (VPTM) đang gia tăng nhanh chóng làm tăng tỉ lệ tử vong và thời gian nằm viện cũng như tăng giá thành điều trị, đặc biệt trên các tác nhân gram âm không lên men P. aeruginosa và A. baumannii. Mục tiêu: Xác định đặc điểm đề kháng của A. baumannii và P. aeruginosa gây VPBV và VPTM tại BV Chợ Rẫy. | Khảo sát đặc điểm kháng thuốc của Pseudomonas aeruginosa và Acinetobacter baumannii gây viêm phổi bệnh viện CHUYÊN ĐỀ HÔ HẤP KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM KHÁNG THUỐC CỦA PSEUDOMONAS AERUGINOSA VÀ ACINETOBACTER BAUMANNII GÂY VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN Trần Văn Ngọc* Phạm Thị Ngọc Thảo** Trần Thị Thanh Nga*** TÓM TẮT: ABSTRACT: Đại cương: Đề kháng kháng sinh trong viêm phổi, ANTIMICROBIAL RESISTANT CHARACTERISTIC OF P. đặc biệt viêm phổi bệnh viện (VPBV) và viêm phổi thở AERUGINOSA AND A. BAUMANNII CAUSING máy (VPTM) đang gia tăng nhanh chóng làm tăng tỉ lệ HOSPITAL ACQUIRED PNEUMONIA. tử vong và thời gian nằm viện cũng như tăng giá thành Background: Antimicrobial resistance in hospital- điều trị, đặc biệt trên các tác nhân gram âm không lên acquired pneumonia (HAP) and ventilator-associated men P. aeruginosa và A. baumannii. pneumonia (VAP) is rising rapidly, with increased Mục tiêu: Xác định đặc điểm đề kháng của A. morbidity and mortality and higher healthcare costs, baumannii và P. aeruginosa gây VPBV và VPTM tại BV especially non-fermenting Gram-negative bacteria Chợ Rẫy. such as P. aeruginosa and A. baumannii Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu cắt ngang mô Objectives: To determine antimicrobial resistant tả, được tiến hành từ 12/2013-12/2014, bệnh nhân characteristics of A. baunmannii and P. aeruginosa (BN) được chẩn đoán VPBV-VPTM sẽ được lấy đàm causing HAP or VAP in Cho Ray hospital. cấy định lượng và xác định tỉ lệ đề kháng các kháng Methods: the study was designed as a prospective, sinh sử dụng nhóm carbapenem (imipenem và cross-sectional study, and it was conducted from meropenem), nhóm fluoroquinolone (levofloxacin và 12/2013 to12/2014 at Cho Rẫy hospital. Sputum ciprofloxacin) và betalactam ± ức chế betalactamase samples collected from HAP-VAP patients were (ceftazidim, piperacillin /tazobactam và cefoperazone/ quantitative cultured and evaluated the resistant rates sulbactam) bằng phương pháp đo MIC90, sử dụng que to .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN