tailieunhanh - Mối liên quan giữa đa hình gen GLCCI1 và đáp ứng với corticoid hít ở bệnh nhân hen Việt Nam
Corticoid dạng hít (ICS) là điều trị nền tảng trong hen. Tuy nhiên, vẫn còn 10 – 15% bệnh nhân hen kiểm soát kém dù đã được điều trị tối ưu. Mối liên quan giữa đa hình rs37972 trên gen GLCCI1 và đáp ứng với corticoid hít ở bệnh nhân hen da trắng đã từng được báo cáo. Mục tiêu: Xác định mối liên quan giữa đa hình rs37972 trên gen GLCCI1 và đáp ứng với corticoid hít ở bệnh nhân hen Việt Nam. | Mối liên quan giữa đa hình gen GLCCI1 và đáp ứng với corticoid hít ở bệnh nhân hen Việt Nam NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐA HÌNH GEN GLCCI1 VÀ ĐÁP ỨNG VỚI CORTICOID HÍT Ở BỆNH NHÂN HEN VIỆT NAM Ngô Nguyễn Hải Thanh* Trần Văn Ngọc** Objective: To determine whether variant rs37972 TÓM TẮT related to ICS efficacy in Vietnamese asthmatics. Mở đầu: Corticoid dạng hít (ICS) là điều trị nền Method: We enrolled 92 adult patients and tảng trong hen. Tuy nhiên, vẫn còn 10 – 15% bệnh assessed their asthma control as well as spirometry nhân hen kiểm soát kém dù đã được điều trị tối ưu. testing over the first 12 months starting ICS therapy Mối liên quan giữa đa hình rs37972 trên gen at 4 time points: at starting ICS treatment, after 3 GLCCI1 và đáp ứng với corticoid hít ở bệnh nhân months, 6 months and 12 months. Genotyping for hen da trắng đã từng được báo cáo. rs37972 was done with direct sequencing method Mục tiêu: Xác định mối liên quan giữa đa hình using DNA extracted from whole blood samples. rs37972 trên gen GLCCI1 và đáp ứng với corticoid Result: The frequency of the risk allele (“T” hít ở bệnh nhân hen Việt Nam. allele) was 48%. The rate of asthma control in Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, patients who had CC genotype was higher than TT đánh giá mức độ kiểm soát triệu chứng hen và kết genotyped patients after 12 months continuously quả chức năng hô hấp của 92 bệnh nhân hen từ 18 treated with ICS. This genotype-dependent tuổi trở lên tại các thời điểm: lúc bắt đầu điều trị ICS, difference was only evident among patients sau điều trị 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng. Xác định unexposed to occupational asthmagens ( vs kiểu gen rs37972 bằng phương pháp giải trình tự , p=). Similarly, the CC genotype had trực tiếp, DNA li trích từ máu toàn phần. the improvement of FEV1 better than the CT and TT Kết quả: Tỉ lệ alen nguy cơ (alen T) là 48%. Tỉ genotype after ICS therapy not only 3 months lệ kiểm soát triệu
đang nạp các trang xem trước