tailieunhanh - Kết quả phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại tràng tại Bệnh viện Bạch Mai

Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng cũng như kết quả phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại tràng. Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả hồi cứu 63 trường hợp tắc ruột do ung thư đại tràng được mổ cấp cứu tại Bệnh viện Bạch Mai từ 1/2011 đến 12/2013. Tuổi trung bình 57 tuổi, nữ gặp nhiều hơn nam, ung thư đại tràng trái cao gấp 1,25 ung thư đại tràng phải. | Kết quả phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại tràng tại Bệnh viện Bạch Mai TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TẮC RUỘT DO UNG THƯ ðẠI TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Trần Hiếu Học, Trần Quế Sơn 1 Trường ðại học Y Hà NộI Nghiên cứu ñược thực hiện nhằm mô tả ñặc ñiểm lâm sàng, cận lâm sàng cũng như kết quả phẫu thuật tắc ruột do ung thư ñại tràng. Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả hồi cứu 63 trường hợp tắc ruột do ung thư ñại tràng ñược mổ cấp cứu tại Bệnh viện Bạch Mai từ 1/2011 ñến 12/2013. Tuổi trung b ình 57 tuổi, nữ gặp nhiều hơn nam, ung thư ñại tràng trái cao gấp 1,25 ung thư ñại tràng phải. Vị trí khối u hay gây tắc ở ñại tràng phải là ñại tràng góc gan (14,3%), ñại tràng lên (14,3%), ở ñại tràng trái là ñại tràng Sigma (22,1%), ñại tràng góc lách (15,8%). U thâm nhiễm chiếm tỷ lệ cao nhất (50,8%). Mổ một thì ở 29/63 bệnh nhân (46%) chủ yếu ở bệnh nhân u ñại tràng phải 21/28 (75%), u ñại tràng trái 8/35 (22,9%) bệnh nhân. Mổ 2 thì chủ yếu với u ñại tràng trái 25/63 b ệnh nhân, tỷ lệ cắt u, làm hậu môn nhân tạo là 21/25 (84%) bệnh nhân. Không có b iến chứng xì miệng nối cũng như phải mổ lại. Tỷ lệ tử vong 2/63 b ệnh nhân (3,2%) do suy kiệt, giai ñoạn muộn ñã di căn xa. Trong mổ cấp cứu tắc ruột do u ñại tràng, có thể phẫu thuật một thì với u ñại tràng phải, nên phẫu thuật hai thì ñối với u ñại tràng trái, bệnh nhân có nhiều nguy cơ, nên làm phẫu thuật Hartmann. Từ khóa: Tắc ruột, ung thư ñại tràng, cắt ñại tràng I. ðẶT VẤN ðỀ nguy cơ sau mổ ở những bệnh nhân u ñại tràng có tắc ruột là ñiểm ASA (American Soci- Tắc ruột là một trong những biến chứng ety Anesthesiologists) lớn hơn 3 ñiểm, trên 60 chiếm tỷ lệ 10% ñến 19% các trường hợ p ung tuổi và suy thận trước mổ [3]. Một nghiên cứu thư ñại tràng [ 1]. Một số y ếu t ố nguy cơ khiến của Paulson, [4] có kết luận tỷ lệ sống sau bệnh nhân có tiên lượng xấu, tỷ lệ tử vong 5 năm giảm từ 86% nếu mổ có kế hoạch tăng từ 1- 5% ñối với .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN