tailieunhanh - Động từ trạng thái và tình thái trong các bài báo kinh tế tiếng Anh

Bài viết này cố gắng nghiên cứu xa hơn về biểu hiện phương thức và động từ tình thái bằng cách tập trung vào phân tích các phát ngôn tình thái và động từ trạng thái sử dụng trong các văn bản kinh tế được lựa chọn. Bài viết này dựa trên nghiên cứu 15 bài báo kinh tế tiếng Anh. | Động từ trạng thái và tình thái trong các bài báo kinh tế tiếng Anh NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI v ĐỘNG TỪ TRẠNG THÁI VÀ TÌNH THÁI TRONG CÁC BÀI BÁO KINH TẾ TIẾNG ANH PHẠM THỊ THANH THÙY Đại học Kinh tế Quốc dân 1. INTRODUCTION TÓM TẮT Modality and transitivity has been the subject of linguistic studies and research. Modal expressions Trong lĩnh vực ngôn ngữ học, “nghĩa tình thái” là allow us to talk about a certain state of affair that may một thuật ngữ liên quan đến thái độ của người never occur in the actual world. Particularly, modality is nói đối với những gì đang được nói. Động từ trạng thái là một nhóm động từ đưa ra yêu cầu hoặc đề a facet of illocutionary force, signaled by grammatical xuất trong một trường hợp nhất định. Nghĩa tình devices that expresses (i) the illocutionary point or thái và động từ trạng thái trong các văn bản kinh general intent of a speaker or (ii) a speaker’s degree tế đại diện cho một lĩnh vực nghiên cứu nhỏ về of commitment to the expressed proposition’s khả năng ngữ dụng học (khả năng thực tế). Phần believability, obligatory, desirability, or reality. In the lớn sự chú ý tập trung vào lý thuyết, tập trung linguistics literature, it is widely acknowledged that vào các ví dụ trực quan và vào các ví dụ từ những modal expressions may be used to communicate ngữ cảnh thực tế. Do đó, bài viết này sẽ xem two great clusters of meanings: (i) epistemic modal xét các khái niệm trong một số chiến lược rộng meanings dealing with the possibility or necessity hơn cho việc thay đổi lực ngôn trung dựa trên of an inference drawn from available evidence, and sự phân tích nguồn đáng tin cậy từ các bài báo nghiên cứu kinh tế. Theo đó, bài viết này cố gắng (ii) deontic modal meanings concerning with the nghiên cứu xa hơn về biểu hiện phương thức và necessity or possibility of acts performed by morally động từ tình thái bằng cách tập trung vào phân responsible agents, . obligation and permission tích các

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.