tailieunhanh - Trinh nữ Crila - Crinum latifolium L. var. crilae Tram & Khanh, var. n.: một thứ mới của loài trinh nữ hoàng cung - Crinum latifolium L. (Họ náng - Amaryllidaceae) ở Việt Nam
Từ năm 1990, qua nghiên cứu các cây trinh nữ hoàng cung, Nguyễn Thị Ngọc Trâm đã phát hiện một mẫu cây chứa nhiều hợp chất hóa học khác với các mẫu còn lại cũng thuộc loài C. latifolium L. trong quần thể Crinum ở Việt Nam. Kết hợp với các đặc điểm cấu tạo thực vật học, sự khác biệt về di truyền, chúng tôi khẳng định mẫu C. latifolium L. nói trên là một thứ mới của loài trinh nữ hoàng cung ở Việt Nam. Nó được đặt tên là ‘Trinh nữ crila’ (Crinum latifolium L. var. crilae Tram & Khanh, var. n.), họ Náng (Amaryllidaceae). | Trinh nữ Crila - Crinum latifolium L. var. crilae Tram & Khanh, var. n.: một thứ mới của loài trinh nữ hoàng cung - Crinum latifolium L. (Họ náng - Amaryllidaceae) ở Việt Nam TẠP CHÍ SINH HỌC, 2012, 34(2): 190-193 TRINH NỮ CRILA - Crinum latifolium L. var. crilae Tram & Khanh, var. n.: MỘT THỨ MỚI CỦA LOÀI TRINH NỮ HOÀNG CUNG - Crinum latifolium L. (HỌ NÁNG - AMARYLLIDACEAE) Ở VIỆT NAM Nguyễn Thị Ngọc Trâm1, Trần Công Khánh2* (1) Công ty TNHH Thiên Dược, tỉnh Bình Dương (2) Trường ñại học Dược Hà Nội, (*) TÓM TẮT: Từ năm 1990, qua nghiên cứu các cây trinh nữ hoàng cung, Nguyễn Thị Ngọc Trâm ñã phát hiện một mẫu cây chứa nhiều hợp chất hóa học khác với các mẫu còn lại cũng thuộc loài C. latifolium L. trong quần thể Crinum ở Việt Nam. Kết hợp với các ñặc ñiểm cấu tạo thực vật học, sự khác biệt về di truyền, chúng tôi khẳng ñịnh mẫu C. latifolium L. nói trên là một thứ mới của loài trinh nữ hoàng cung ở Việt Nam. Nó ñược ñặt tên là ‘Trinh nữ crila’ (Crinum latifolium L. var. crilae Tram & Khanh, var. n.), họ Náng (Amaryllidaceae). Từ khóa: Amaryllidaceae, Crinum latifolium, crila. MỞ ĐẦU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chi Crinum L. thường gọi là chi Náng, Tỏi Thu thập mẫu cây ñược gọi là trinh nữ lơi (miền Nam) có nhiều loài khá quen biết. Một hoàng cung mọc ở các ñịa phương như Huế, Đà số loài ñược trồng làm cảnh như náng hoa trắng Nẵng, Nha Trang, Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu, (C. asiaticum L.), hoặc náng hoa ñỏ Đồng Nai, tp. Hồ Chí Minh ñể trồng ở trại dược (C. ensifolium Roxb.) và làm thuốc như trinh nữ liệu Long Thành (Đồng Nai). Các mẫu cây này hoàng cung (C. latifolium L.) dùng chữa trị bệnh ñã ñược dùng ñể nghiên cứu ñặc ñiểm thực vật, u bướu. Theo kinh nghiệm dân gian, người ta ñặc tính di truyền (gen), thành phần hóa học và thường dùng lá trinh nữ hoàng cung phơi khô, sắc tác dụng sinh học. uống ñể chữa trị các bệnh như u vú, u nang buồng Dựa trên mẫu vật tươi, ñang ra hoa ñể mô .
đang nạp các trang xem trước