tailieunhanh - Nhu cầu năng lượng và axit amin cho lợn cái giống lai YL và LY nuôi dưỡng ở miền Nam

Nội dung bài viết trình bày thí nghiệm được tiến hành trên 160 lợn cái hậu bị lai giống ngoại có khối lượng 20kg, trong đó: 80 lợn lai Yorkshire x Landrace (YL) và 80 lợn lai Landrace x Yorkshire (LY), được bố trí theo phương pháp ngẫu nhiên hoàn toàn (CRD) với 5 mức dinh dưỡng trong khẩu phần (mức cao: Hàm lượng năng lượng, protein và axit amin (lysine, methionine+ cystine, threonine) 110% và 105% cao hơn NRC (1998); mức trung bình 100% NRC (1998) và mức thấp: 90% và 95% so với NRC (1998), với tổng số 5 nghiệm thức thí nghiệm (4 con/ô x 5 nghiệm thức x 4 lần lặp lại). | DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI NHU CẦU NĂNG LƯỢNG VÀ AXIT AMIN CHO LỢN CÁI GIỐNG LAI YL VÀ LY NUÔI DƯỠNG Ở MIỀN NAM Lã Văn Kính1*, Đoàn Vĩnh1, Nguyễn Văn Phú1 và Phan Văn Sỹ1 Ngày nhận bài báo: 15/10/2014 - Ngày nhận bài phản biện: 29/10/2014 Ngày bài báo được chấp nhận đăng: 14/11/2014 TÓM TẮT Thí nghiệm được tiến hành trên 160 lợn cái hậu bị lai giống ngoại có khối lượng 20kg, trong đó: 80 lợn lai Yorkshire x Landrace (YL) và 80 lợn lai Landrace x Yorkshire (LY), được bố trí theo phương pháp ngẫu nhiên hoàn toàn (CRD) với 5 mức dinh dưỡng trong khẩu phần (mức cao: hàm lượng năng lượng, protein và axit amin (lysine, methionine+ cystine, threonine) 110% và 105% cao hơn NRC (1998); mức trung bình 100% NRC (1998) và mức thấp: 90% và 95% so với NRC (1998), với tổng số 5 nghiệm thức thí nghiệm (4 con/ô x 5 nghiệm thức x 4 lần lặp lại). Kết quả nghiên cứu cho thấy, tốc độ sinh trưởng và năng suất sinh sản của lợn hậu bị của cả 2 giống có cùng xu hướng tăng dần theo mật độ dinh dưỡng của khẩu phần từ thấp đến cao, và có xu hướng giảm xuống khi mức dinh dưỡng tăng cao 110%. Nhu cầu năng lượng trao đổi trong khẩu phần ăn cho lợn cái hậu bị giống lai YL và LY trong giai đoạn từ 20 kg đến 50 kg; từ 51 đến 90 kg và từ 91 kg đến khi phối gống lứa 1 là kcal/kg thức ăn. Nhu cầu protein thô và các axit amin tiêu hóa (lysine, methionine+cystine, threonine) trong khẩu phần ăn tương ứng trong giai đoạn từ 20 kg đến 50 kg là 18%; 0,78%; 0,46%; 0,49%từ 51 kg đến 90 kg là 17%; 0,74%; 0,44%; 0,48% và từ 91đến khi phối giống lứa 1 là 15%; 0,57%; 0,39%; 0,46% trong điều kiện cho ăn tự do (adlibitum). Từ khóa: Nhu cầu, năng lượng, axit amin, protein, lợn cái hậu bị, YL, LY ABSTRACT Study on metabolizable energy, protein and amino acids (lysine, methionine + cystine, threonine) requirements for exotic gilts of (Yorkshire x Landrace - YL) and (Landrace x Yorkshire - LY) breeding in Southern Vietnam La Van Kinh, Doan Vinh, Nguyen Van Phu and Phan Van Sy The .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.