tailieunhanh - Đánh giá kiến thức, thái độ, hành vi chăm sóc mắt của học sinh mắc tật khúc xạ đến khám tại phòng khám Bệnh viện Mắt TW, năm 2011

Đề tài được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá kiến thức, thái độ, hành vi (KAP) chăm sóc mắt (CSM) của học sinh (HS) mắc tật khúc xạ (TKX) tại phòng khám Bệnh viện (BVMTW) năm 2011. Đề xuất giải pháp, biện pháp tuyên truyền và giáo dục cho HS, nhân dân nhằm nâng cao sự nhận thức về TKX, cách khắc phục những điểm còn yếu. Phương pháp nghiên cứu: Điều tra, mô tả cắt ngang. | G HỘ IỀU DƯỠ IĐ N VN ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, HÀNH VI CHĂM SÓC MẮT CỦA HỌC SINH MẮC TẬT KHÚC XẠ ĐẾN KHÁM TẠI PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN MẮT TW, NĂM 2011 Phạm Thị Kim Đức (*); Nguyễn Thị Hiền (**); Hà Huy Tài (***) TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kiến thức, thái độ, hành vi (KAP) chăm sóc mắt (CSM) của học sinh (HS) mắc tật khúc xạ (TKX) đến khám tại phòng khám Bệnh viện Mắt TW (BVMTW) năm 2011. Đề xuất giải pháp, biện pháp tuyên truyền và giáo dục cho HS, nhân dân nhằm nâng cao sự nhận thức về TKX, cách khắc phục những điểm còn yếu. Phương pháp nghiên cứu: Điều tra, mô tả cắt ngang. Kết quả: Về KAP CSM của HS mắc TKX: Tỷ lệ HS có kiến thức đạt loại giỏi (0%), loại yếu (46,5%), trong đó HS ở lứa tuổi 15 – 18 tuổi chiếm tỷ lệ cao hơn. HS ở thành thị và nông thôn đều thiếu kiến thức về CSM. Tỷ lệ HS ở lứa tuổi 11- 9 điểm Tốt: > 7 điểm Trung bình: từ 5 điểm - 6 điểm Loại khá: từ 7 điểm - 8 điểm Chưa tốt: 0,05. . Đánh giá về kiến thức, thái độ và hành vi chăm sóc mắt của đối tượng nghiên cứu . Đánh giá về kiến thức chăm sóc mắt * Phân bố theo tuổi: Bảng 3: Kiến thức của đối tượng nghiên cứu phân bố theo lứa tuổi/cấp học Tuổi Mức độ Giỏi Khá Trung bình Yếu Tổng số 11 - 0,05. . Đánh giá về thái độ chăm sóc mắt * Phân bố theo lứa tuổi/cấp học: Bảng 6: Thái độ của đối tượng nghiên cứu phân bố theo lứa tuổi/cấp học Tuổi Mức độ Tốt Trung bình Chưa tốt Tổng số 6 11 - 0,05 * Phân bố theo giới: Bảng 7: Thái độ của đối tượng nghiên cứu phân bố theo giới Nam Giới Mức độ Nữ ∑ n % n % n % Tốt 64 37,6 106 62,4 170 85 Trung bình 11 61,1 7 38,9 18 9 Chưa tốt 4 33,3 8 66,7 12 6 Tổng số 79 39,5 121 60,5 200 100 Thái độ CSM đạt loại tốt ở HS nữ cao hơn nam (62,4% so với 37,6%), p .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN