tailieunhanh - Tối ưu hóa thành phần môi trường lên men chủng Bacillus subtillis DB104 thu nhận peptide kháng khuẩn tái tổ hợp bằng phương pháp đáp ứng bề mặt

Nghiên cứu này tập trung tối ưu hóa thành phần môi trường nuôi cấy nhằm thu nhận peptide kháng khuẩn từ chủng Bacillus subtillis DB104 tái tổ hợp. Trong một môi trường thích hợp, các thành phần này được sàng lọc lại với các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính kháng khuẩn của peptide bằng thiết kế thí nghiệm Plackett-Burman. Trong các yếu tố khảo sát, pepton, K2HPO4 và rỉ đường là ba yếu tố tác động nhiều nhất. | Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ Tối ưu hóa thành phần môi trường lên men chủng Bacillus subtillis DB104 thu nhận peptide kháng khuẩn tái tổ hợp bằng phương pháp đáp ứng bề mặt Trần Quốc Tuấn1*, Đinh Thị Lan Anh1, Lê Thị Thúy Ái2, Đinh Minh Hiệp2 Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh 2 Ban Quản lý Khu Nông nghiệp Công nghệ cao TP Hồ Chí Minh 1 Ngày nhận bài 7/8/2018; ngày gửi phản biện 10/8/2018; ngày nhận phản biện 17/9/2018; ngày chấp nhận đăng 21/9/2018 Tóm tắt: Trong những năm gần đây, nhiều loại peptide kháng khuẩn (AMPs) đã được tìm thấy trong các sinh vật khác nhau và rất đa dạng, bao gồm cả động vật lưỡng cư, động vật có vú, thực vật và prokaryote. Hoạt động kháng khuẩn của các peptide hiệu quả trên nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Bên cạnh các peptide tự nhiên, nhiều AMPs tổng hợp đã được nghiên cứu và thu nhận. Các peptide có hoạt tính kháng khuẩn là do sự tác động của peptide làm biến đổi cấu trúc tự nhiên của màng vi khuẩn, vì vậy peptide kháng khuẩn vẫn có hoạt tính trên một số vi khuẩn đa kháng thuốc. Nghiên cứu này tập trung tối ưu hóa thành phần môi trường nuôi cấy nhằm thu nhận peptide kháng khuẩn từ chủng Bacillus subtillis DB104 tái tổ hợp. Trong một môi trường thích hợp, các thành phần này được sàng lọc lại với các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính kháng khuẩn của peptide bằng thiết kế thí nghiệm Plackett-Burman. Trong các yếu tố khảo sát, pepton, K2HPO4 và rỉ đường là ba yếu tố tác động nhiều nhất (pF hưởng 9,42b 0,1136 g/l X2 5 15 121,25a 0,0008 MgSO4 g/l X3 0,3 0,5 -9,42b 0,1136 K2HPO4 g/l X4 4 6 31,75a 0,0118 Rỉ đường g/l X5 5 10 36,58a 0,0089 CaCl2 g/l X6 0,01 0,05 -4,58b 0,3182 MnCl2 mM X7 10 20 9,42b 0,1136 Amonium citrate g/l X8 1 2,5 -13,42b 0,0611 FeSO4 µM X9 0,5 2 -18,25a 0,0344 Có ý nghĩa ở độ tin cậy α=0,05; bKhông có ý nghĩa ở độ tin cậy α=0,05. a Bảng 2. Ma trận thiết kế thí nghiệm Plackett-Burman. Hoạt tính kháng khuẩn (AU/ml) Các .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN