tailieunhanh - Đo vẽ bản đồ đại hình

Gồm các công đoạn: thiết lập lưới khống chế tọa độ, độ cao, đo vẽ chi tiết địa hình, tính toán và vẽ bản vẽ. Bản đồ đại hình thể hiện địa vật và dáng dấp cao thấp khác nhau. Có ba phương pháp đo vẽ chính | CHÖÔNG 5 ÑO VEÕ BAÛN ÑOÀ ÑÒA HÌNH § KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Khái niệm Đo vẽ bản đồ địa hình gồm các công đoạn: Thiết kế lập lưới khống chế toạ độ, độ cao; đo vẽ chi tiết địa hình; tính toán và vẽ bản đồ. Bản đồ địa hình thể hiện địa vật và dáng đất cao thấp khác nhau Có 3 phương pháp đo vẽ chính: - Phương pháp đo vẽ toàn đạc - Phương pháp đo vẽ trên ảnh - Phương pháp tổng hợp (tổng hợp cả hai phương pháp trên) Ngày nay, có phương pháp dùng công nghệ GPS để thành lập bản đồ địa hình. Cơ sở khống chế toạ độ và độ cao để đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ lớn ở khu công nghiệp, thành phố và khu kinh tế trọng điểm quy định trong bảng sau: Dieän tích khu vöïc ño veõ (km2) Caùc loaïi löôùi khoáng cheá Maët baèng Ñoä cao Nhaø nöôùc (haïng) Khu vực (cấp) Đo vẽ 200 và lớn hơn II, III, IV 1, 2 Đường chuyền kinh vĩ (1,2) Lưới tam giác nhỏ II, III, IV, kỹ thuật, đo vẽ Từ 50 đến 200 III, IV 1, 2 II, III, IV, kỹ thuật, đo vẽ Từ 10 đến 50 IV 1, 2 III, IV, kỹ thuật, đo vẽ Từ 5 . | CHÖÔNG 5 ÑO VEÕ BAÛN ÑOÀ ÑÒA HÌNH § KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Khái niệm Đo vẽ bản đồ địa hình gồm các công đoạn: Thiết kế lập lưới khống chế toạ độ, độ cao; đo vẽ chi tiết địa hình; tính toán và vẽ bản đồ. Bản đồ địa hình thể hiện địa vật và dáng đất cao thấp khác nhau Có 3 phương pháp đo vẽ chính: - Phương pháp đo vẽ toàn đạc - Phương pháp đo vẽ trên ảnh - Phương pháp tổng hợp (tổng hợp cả hai phương pháp trên) Ngày nay, có phương pháp dùng công nghệ GPS để thành lập bản đồ địa hình. Cơ sở khống chế toạ độ và độ cao để đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ lớn ở khu công nghiệp, thành phố và khu kinh tế trọng điểm quy định trong bảng sau: Dieän tích khu vöïc ño veõ (km2) Caùc loaïi löôùi khoáng cheá Maët baèng Ñoä cao Nhaø nöôùc (haïng) Khu vực (cấp) Đo vẽ 200 và lớn hơn II, III, IV 1, 2 Đường chuyền kinh vĩ (1,2) Lưới tam giác nhỏ II, III, IV, kỹ thuật, đo vẽ Từ 50 đến 200 III, IV 1, 2 II, III, IV, kỹ thuật, đo vẽ Từ 10 đến 50 IV 1, 2 III, IV, kỹ thuật, đo vẽ Từ 5 đến 10 IV 1, 2 IV, kỹ thuật, đo vẽ Từ đến 5 1, 2 IV, kỹ thuật, đo vẽ Từ 1 đến 1, 2 IV, kỹ thuật, đo vẽ Nhỏ hơn 1 2 kỹ thuật, đo vẽ Mật độ điểm khống chế mặt bằng của lưới trắc địa nhà nước và lưới tam giác giải tích cấp 1, cấp 2 hoặc đường chuyền cấp 1, cấp 2 phải đảm bảo ít nhất 4điểm/km2 ở vùng thành phố, khu công nghiệp, khu xây dựng và 1điểm/km2 ở vùng không xây dựng. Nội dung đo vẽ bản đồ địa hình (tỷ lệ lớn 1:5000 ÷ 1:500): - Các điểm khống chế trắc địa, các kiến trúc độc lập, nhà ở, công trình công cộng, công trình công nghiệp và nông nghiệp, công trình dân dụng - Đường thông tin liên lạc, đèn biển báo, cột điện, cột cây số - Đường sắt và các công trình liên quan: đường ngầm, sân ga, - Cầu đường: đường nhựa, đường đất, cầu các loại - Hệ thống thủy văn: sông suối, ao hồ, kênh rạch, - Hệ thực phủ, cây độc lập - Phải đo hết các đường đặc trưng của dáng đất: đỉnh núi, đáy lòng chảo, điểm uốn thay đổi độ dốc, đường phân thủy, đường tụ thủy, đường mép chảo, yên ngựa

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.