tailieunhanh - Xác định các nguồn dinh dưỡng có khả năng cung cấp cho đất trong trồng rừng keo lá tràm (A.auriculiformis) ở Phú Bình, Bình Dương

Nghiên cứu được tiến hành nhằm xác định sinh khối khô và dinh dưỡng từ ba nguồn: (i) Vật liệu hữu cơ để lại sau khai thác ở chu kỳ trước; (ii) cây bụi, thảm tươi, thảm mục dưới tán rừng; (iii) vật rụng hàng năm của rừng trồng Keo lá tràm ở chu kỳ sau tại Phú Bình - Bình Dương. Kết quả cho thấy: Tổng sinh khối khô của cả ba nguồn ở rừng trồng Keo là tràm đến tuổi 5 là khoảng 55,05 tấn chất khô/ha, tương đương với lượng dinh dưỡng có khả năng bổ sung cho đất là: 659,01kg N/ha, 61,35kg P/ha, 327,36kg K/ha, 58,43kg Ca/ha và 24,11kg Mg/ha. | Tạp chí KHLN 3/2014 (3468 - 3474) ©: Viện KHLNVN - VAFS ISSN: 1859 - 0373 Đăng tải tại: XÁC ĐỊNH CÁC NGUỒN DINH DƯỠNG CÓ KHẢ NĂNG CUNG CẤP CHO ĐẤT TRONG TRỒNG RỪNG KEO LÁ TRÀM () Ở PHÚ BÌNH, BÌNH DƯƠNG Kiều Tuấn Đạt, Phạm Thế Dũng, Lê Thanh Quang Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam bộ TÓM TẮT Từ khóa: Vật rụng, vật liệu hữu cơ sau khai thác (VLHCSKT), sinh khối, dinh dưỡng đất Nghiên cứu được tiến hành nhằm xác định sinh khối khô và dinh dưỡng từ ba nguồn: (i) vật liệu hữu cơ để lại sau khai thác ở chu kỳ trước; (ii) cây bụi, thảm tươi, thảm mục dưới tán rừng; (iii) vật rụng hàng năm của rừng trồng Keo lá tràm ở chu kỳ sau tại Phú Bình - Bình Dương. Kết quả cho thấy: tổng sinh khối khô của cả ba nguồn ở rừng trồng Keo là tràm đến tuổi 5 là khoảng 55,05 tấn chất khô/ha, tương đương với lượng dinh dưỡng có khả năng bổ sung cho đất là: 659,01kg N/ha, 61,35kg P/ha, 327,36kg K/ha, 58,43kg Ca/ha và 24,11kg Mg/ha. Nguồn dinh dưỡng này sẽ góp phần cải thiện độ phì của đất, từ đó nâng cao năng suất rừng trồng Keo lá tràm bền vững ở chu kỳ tiếp theo. Determination of nutrient resources can be return to the land of A. auriculiformis plantation in Phu Binh - Binh Duong Keyword: Litter fall, slash retention, biomass, soil nutrient 3468 The study was conducted to determine the dry biomass and nutrients from three sources: (i) slash retention after havesting of the previous rotation; (ii) shrubs, vegetation, litter under the forest canopy; (iii) litter fall of Acacia auriculiformis plantation in the next rotation in Phu Binh - Binh Duong. Results showed that: total accumulative dried biomass of these three sources in Acacia auriculiformis plantations at age 5 is about tons/ha, nutrient equivalent potential for soils is: N/ha, P/ha, K/ha, Ca/ha and Mg/ha. This nutrition will help improve soil fertility and sustainable productivity of Acacia auriculiformis plantation in the next rotation. Kiều .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN