tailieunhanh - Sự khác biệt hình thái sọ-mặt-răng giữa trẻ Việt và trẻ da trắng có sai khớp cắn hạng III

Sự khác biệt về hình thái sọ-mặt-răng giữa trẻ Việt và trẻ da trắng có sai khớp cắn hạng III vẫn chưa rõ. Bài viết khảo sát sự khác biệt các đặc điểm hình thái sọ-mặt-răng giữa trẻ Việt và trẻ da trắng có sai khớp cắn hạng III. | Sự khác biệt hình thái sọ-mặt-răng giữa trẻ Việt và trẻ da trắng có sai khớp cắn hạng III Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học SỰ KHÁC BIỆT HÌNH THÁI SỌ-MẶT-RĂNG GIỮA TRẺ VIỆT VÀ TRẺ DA TRẮNG CÓ SAI KHỚP CẮN HẠNG III Nguyễn Như Trung*, Hoàng Tử Hùng* TÓM TẮT Đặt vấn đề: Sự khác biệt về hình thái sọ-mặt-răng giữa trẻ Việt và trẻ da trắng có sai khớp cắn hạng III vẫn chưa rõ. Mục tiêu: Khảo sát sự khác biệt các đặc điểm hình thái sọ-mặt-răng giữa trẻ Việt và trẻ da trắng có sai khớp cắn hạng III. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. 35 phim sọ nghiêng của nhóm trẻ Việt 12 tuổi có sai khớp cắn hạng III, được điều trị ở Bộ môn chỉnh hình răng mặt được vẽ nét, phân tích đo sọ theo phương pháp của Downs, Steiner, Ricketts, Jarabak, McNamara và đo đạc 24 số đo mô tả những điểm đặc trưng nhất của sai khớp cắn hạng III. Các số đo này được so sánh với nhóm trẻ Da trắng bằng kiểm định t-test. Kết quả: So với trẻ Da trắng, trẻ Việt có 8 đặc điểm không có sự khác biệt có ý nghĩa (p>0,05), 16 đặc điểm có sự khác biệc có ý nghĩa (pNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 children and Caucasian children. Key words: class III, malocclusion, craniofacial, morphology ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn loại trừ Trên thế giới, nhiều tác giả đã nghiên cứu Sai khớp cắn hạng III giả. khảo sát các đặc điểm hình thái sọ-mặt-răng Tiêu chuẩn chọn phim sọ nghiêng cũng như sự tăng trưởng của phức hợp sọ mặt ở Góc A-N-B Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học đường A-Pog (I-Apog), khoảng cách từ bờ cắn của bờ trước lỗ chẩm. Or: điểm thấp nhất của bờ răng cửa hàm dưới đến đường A-Pog (i-Apog), dưới hốc mắt. ANS: điểm gai mũi trước. PNS: góc giữa trục răng cửa hàm dưới với mặt phẳng điểm gai mũi sau. A: điểm sau nhất của xương ổ hàm dưới (i-Me-Go). răng hàm trên. B: điểm sau nhất của xương ổ Các số đo khoảng cách .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN