tailieunhanh - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018-2019 lần 1 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 012

xin gửi đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018-2019 lần 1 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 012 dưới đây, giúp các bạn ôn luyện và làm quen với cấu trúc đề thi để rút kinh nghiệm cho kỳ thi THPT quốc gia 2019 sắp tới. | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA LẦN THỨ I NĂM HỌC 2018 - 2019 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm có 04 trang) Họ, tên thí sinh: . Số báo danh: Câu 41: Cho biểu đồ sau: Mã đề thi 012 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016) Dựa vào biểu đồ trên, cho biêt nhận xét nào sau đây không đúng về tỷ trọng dân nông thôn và dân thành thị của nước ta? A. Năm 2014, tỷ trọng dân nông thôn thấp hơn thành thị. B. Tỷ trọng dân thành thị tăng. C. Tỷ trọng dân thành thị thấp hơn nông thôn. D. Tỷ trọng dân nông thôn giảm khá nhanh. Câu 42: Đặc điểm địa hình bờ biển của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ của nước ta là A. đa dạng, nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. B. có đáy nông, có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió. C. khúc khuỷu, có nhiều vịnh biển sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ. D. có nhiều cồn cát, đầm phá, bãi tắm đẹp. Câu 43: Ở ven biển Miền Trung, nhiều đồng bằng chia làm 3 dải, đi từ tây sang đông, các dạng địa hình lần lượt là A. vùng thấp trũng; đồng bằng, cồn cát, đầm phá. B. cồn cát, đầm phá; đồng bằng; vùng thấp trũng. C. đồng bằng; vùng thấp trũng, cồn cát, đầm phá. D. cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; đồng bằng. Câu 44: Cho bảng số liệu: SỐ KHÁCH DU LỊCH VÀ CHI TIÊU KHÁCH DU LỊCH Ở CHÂU Á NĂM 2014 Khu vực Số khách du lịch đến (nghìn lượt người) Chi tiêu của khách du lịch (trệu USD) 97262 70578 Đông Nam Á 93016 94255 Tây Nam Á Đông Á 125966 219931 (Trích số liệu từ quyển số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới - Nxb Giáo Dục năm 2017) Dựa vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về khách du lịch và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực Châu Á? A. Số khách du lịch đến Đông Nam Á thấp hơn Tây Nam Á. B. Số khách du lịch đến Đông Á cao nhất. C. Chi tiêu