tailieunhanh - Thực trạng thừa cân, béo phì và một số yếu tố liên quan ở học sinh tiểu học thị trấn Củ Chi, tp.HCM, năm 2016

Thừa cân, béo phì (TCBP) đang có xu hướng gia tăng nhanh tại các thành phố lớn trong nước. Việc theo dõi, đánh giá và tìm các yếu tố nguy cơ để có kế hoạch phòng chống tại các vùng sinh thái là rất cần thiết. Nhằm xác định tỉ lệ thừa cân/ béo phì và các yếu tố nguy cơ ở học sinh tiểu học (6-11 tuổi) tại Thị trấn Củ Chi, . | Thực trạng thừa cân, béo phì và một số yếu tố liên quan ở học sinh tiểu học thị trấn Củ Chi, , năm 2016 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học THỰC TRẠNG THỪA CÂN, BÉO PHÌ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở HỌC SINH TIỂU HỌC THỊ TRẤN CỦ CHI, , NĂM 2016 Đỗ Thị Mỹ Hạnh*, Trần Thị Minh Hạnh** TÓM TẮT Đặt vấn đề: Thừa cân, béo phì (TCBP) đang có xu hướng gia tăng nhanh tại các thành phố lớn trong nước. Việc theo dõi, đánh giá và tìm các yếu tố nguy cơ để có kế hoạch phòng chống tại các vùng sinh thái là rất cần thiết. Mục tiêu: Nhằm xác định tỉ lệ thừa cân/ béo phì và các yếu tố nguy cơ ở học sinh tiểu học (6-11 tuổi) tại Thị trấn Củ Chi, . Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 401 trẻ em học sinh tiểu học (6-11 tuổi) tại trường tiểu học Thị trấn Củ Chi, từ tháng 9 năm 2015 đến tháng 9 năm 2016. Đối với trẻ từ 5-9 tuổi: thừa cân/ béo phì được phân loại theo WHO 2007 ( BMI/T) và trẻ từ 10-11 tuổi: thừa cân/ béo phì được phân loại theo % BMI theo tuổi và giới theo tiêu chuẩn của WHO 2000. Kết quả:Tỉ lệ trẻ thừa/ cân béo phì là 25,2% (16% thừa cân, 9,2% béo phì). Các yếu tố liên quan đến thừa cân/ béo phì: Trẻ trai có nguy cơ thừa cân, béo phì cao hơn trẻ gái gấp 3 lần (PR = 3,11; pNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 overweight/ obesity than girls (PR = ; p Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Phân loại TCBP Bảng 1. Mối liên quan giữa TCBP với tiền sử dinh Đối với trẻ 5-9 tuổi: Tình trạng thừa cân dưỡng, giới tính và thói quen ăn uống hiện tại của béo phì được đánh giá dựa vào Z score chỉ số trẻ khối theo tuổi (BMI/T): BMI/T≥+1SD (thừa Đặc tính Thừa cân, béo phì PR (KTC P Có Không 95%) cân), BMI/T≥+2SD (béo phì) dựa vào quần thể n (%) n (%) tham khảo WHO 2007 riêng biệt cho nam và Giới nữ theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) (5),(7). Nữ 29 (13,0) 194 (87,0) 1

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN