tailieunhanh - Khả năng xây dựng các bãi giếng khai thác nước dưới đất công suất lớn

Bài báo này tổng hợp các kết quả điều tra đánh giá tài nguyên nước dưới đất, để Xuất định hướng khai thác sử dụng tài nguyên nước dưới đất và áp dụng các Công nghệ xây dựng giếng khai thác CÓ Công suất lớn. Mời các bạn cùng tìm hiểu về bài viết để nắm rõ hơn về chi tiết nội dung. | NGHIÊN cứu TRAO ĐỔI _ THƯ VIỆN TRUNG TÂM KHÍ TƯỢNG THỦÍ VĂN ữUÔC GIA KHẢ NĂNG XÂY DựNG CÁC BÃI GIÊNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT CÔNG SUẤT LỚN CUNG CẤP CHO THỦ ĐÔ HÀ NỘI . Nguyễn Văn Đản KS. Nguyễn Duy Hùng - .Viện Tài nguyên môi trường nước hủ đô Hà Nội có nhu cẩu vê nước sinh hoạt rất lớn. Để đáp ứng đủ nhu câu này hiện nay nguồn nước Ị dưới đất đang được khai thác rất mạnh mẽ. Việc đâu tư lớn cho điều tra đánh giá cho thấy nước dưới đất B ở đây rất phong phú. Bài báo này tổng hợp các kết quả điều tra đánh giá tài nguyên nước dưởi đất đề xuất định hướng khai thác sử dụng tài nguyên nước dưới đất và áp dụng các công nghệ xây dựng giếng khai thác có công suất lớn. 1. Tài nguyên nước dưới đất được thể hiện bằng trữ lượng khai thác tlểm năng và trữ lượng khai thác a. Trữ lượng khai thác tiềm nàng là lượng nước dưới đất có thể khai thác được bằng mọi biện pháp từ các tầng chứa nước trong một khoảng thời gian nhất định. Nó bao gồm các thành phần trữ lượng động tự nhiên trữ lượng tĩnh đàn hồi một phần trữ lượng tĩnh trọng lực trữ lượng cuốn theo và được xác định bằng công thức V. nV. Qt Qm ELL Qci 1 Trong đó Qkt trữ lượng khai thác tiềm năng m3 ng Qm trữ lượng động tự nhiên m3 ng Vdh trữ lượng tĩnh đàn hồi m3 Vti trữ lượng tĩnh trọng lực m3 a hệ số xâm phạm vào trữ lượng tĩnh trong lực tự nhiên lấy bằng 30 đối với các tầng chứa nước không áp Qct trữ lượng cuốn theo m3 ng t thời gian khai thác thường được lấy bằng 27 năm 104 ngày Trữ lượng động tự nhiên là lượng nước cung cấp cho các tầng chứa nước trong các điểu kiện tự nhiên. Trữ lượng động tự nhiên được các nhà nghiên cứu 6 xác định chủ yếu cho các tầng chứa nước qh .qp bằng các phương pháp Bindeman thuỷ động lực mô hình số dựa trên số liệu quan trắc lâu dài nước dưới đất Bảng 1 . Bảng 1. Trữ lượng tiềm năng nước dưới đất vùng thành phố Hà Nội 103m3 ng SỐ TT Vùng Trữ lượng động tự nhiên Trữlưựng tĩnh trọng lực Trữ lượng tĩnh đàn hối Trữ lượng cuốn theo Trữ lượng tiếm năng Tầng chứa nước qh 1 Bắc sông Hổng sông Đuống

TỪ KHÓA LIÊN QUAN