tailieunhanh - Theo dõi hiệu quả điều trị và hạn chế biến chứng của bệnh lý võng mạc đái tháo đường tăng sinh bằng laser yag 532

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm xác định hiệu quả của quang đông toàn võng mạc lên các dấu chứng ở võng mạc và các biến chứng của bệnh lý võng mạc đái tháo đường tăng sinh sau 2 năm điều trị. Nghiên cứu thực nghiệm lâm sàng có đối chứng, theo dõi trên 105 bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có BLVMĐTĐTS: 114 mắt được điều trị bằng QĐTVM- 96 mắt được theo dõi. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 3 * 2008 Nghiên cứu Y học THEO DÕI HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ HẠN CHẾ BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH LÝ VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TĂNG SINH BẰNG LASER YAG 532 Võ Thị Hoàng Lan* TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: Xác định hiệu quả của quang đông toàn võng mạc (QĐTVM) lên các dấu chứng ở võng mạc (VM) và các biến chứng của bệnh lý võng mạc đái tháo đường tăng sinh (BLVMĐTĐTS) sau 2 năm điều trị. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thực nghiệm lâm sàng có đối chứng, theo dõi trên 105 bệnh nhân đái tháo đường (ĐTĐ) típ 2 có BLVMĐTĐTS: 114 mắt được điều trị bằng QĐTVM- 96 mắt được theo dõi. Kết quả: Tuổi bệnh có liên quan đến độ trầm trọng của BLVMĐTĐ (p126 mg% 36 30 ≤ 7,5 % 21 16 > 7,5 % 36 32 Creatinin 0,05). Với p* = (p1+p2 )/ 2 Số bệnh nhân (BN) Tổng số mắt theo dõi Tuổi BN lúc vào nghiên cứu Trung bình Độ lệch chuẩn Tối đa/ Tối thiểu Nghiên cứu Y học Nhóm Nhóm can thiệp theo dõi 57 48 114 96 p ,058 56,35 7,32 70 / 44 59,46 8,49 80/42 ,089 47,03 8,13 67/ 33 50,31 10,42 74/ 35 9,14 8,77 ,535 Tuổi bệnh của nhóm điều trị (năm) ≤ 5 6-10 >10 T/sinh nhẹ 26 9 8 T/ sinh vừa 7 27 6 T/sinh nặng 3 6 22 Tổng 36 42 36 Hệ số tương quan 0,511 p 0,000 Tuổi bệnh của nhóm chứng (năm) ≤ 5 6-10 >10 21 13 6 6 16 18 1 3 12 28 32 36 0,498 0,000 Nhận xét: Tuổi bệnh có liên quan đến độ trầm trọng của BLVMĐTĐ (p75% VM >75% VM chu biên chu biên Không có Glôcôm 94 tân mạch Có Glôcôm tân 0 mạch Test chính xác Fisher Hệ số tương quan Pearson 107 9 Tổng 201 9 p= 0,005 0,190 Nhận xét: Có sự tương quan giữa tình trạng thiếu m{u >75% VM chu biên v| glôcôm t}n mạch một c{ch có ý nghĩa thống kê (p 75% diện tích VM chu biên thì có liên quan nhiều đến sự xuất hiện của t}n mạch mống mắt. Như vậy, QĐTVM giúp tình trạng tắc mạch v| thiếu m{u ngoại biên ít tiến triển v| chậm hơn so với nhóm theo dõi một c{ch có ý nghĩa thống kê. Do đó, hạn chế sự tăng sinh do ít phóng thích c{c yếu tố tăng sinh mạch m{u v|o khoang dịch kính hay mống mắt, góc tiền phòng. Nghiên .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.