tailieunhanh - Tình trạng rối loạn thái dương hàm ở trẻ 12 tuổi (Nghiên cứu tại trường PTCS Bàn Cờ, Quận 3, Tp Hồ Chí Minh)

Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ rối loạn thái dương hàm (RLTDH) ở trẻ em và tìm hiểu mối liên quan của một số yếu tố nguy cơ đối với RLTDH. Nghiên cứu tiến hành trên 272 học sinh khối lớp 6 (12 tuổi) của trường PTCS Bàn Cờ (128 nam và 144 nữ). Trẻ được phỏng vấn để ghi nhận các triệu chứng (TC) của RLTDH và một số thói quen cận chức năng; được khám lâm sàng để đánh giá các dấu hiệu (DH) của RLTDH. | TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN THÁI DƯƠNG HÀM Ở TRẺ 12 TUỔI (Nghiên cứu tại trường PTCS Bàn Cờ, Quận 3, Tp Hồ Chí Minh) Nguyễn Thị Kim Anh*, Đoàn Hồng Phượng* TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ rối loạn thái dương hàm (RLTDH) ở trẻ em và tìm hiểu mối liên quan của một số yếu tố nguy cơ đối với RLTDH. Phương pháp: Mẫu nghiên cứu gồm 272 học sinh khối lớp 6 (12 tuổi) của trường PTCS Bàn Cờ (128 nam và 144 nữ). Trẻ được phỏng vấn để ghi nhận các triệu chứng (TC) của RLTDH và một số thói quen cận chức năng; được khám lâm sàng để đánh giá các dấu hiệu (DH) của RLTDH. Kết quả cho thấy có 22,8% trẻ có RLTDH, trong đó có ít nhất một TC là 15,4%, có ít nhất một DC là 9,9%. Đa số các rối loạn ở mức độ nhẹ, thường gặp nhất là tiếng kêu ở khớp (5,9%) và đau đầu (7,4%). Không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa hai giới. Có sự liên quan có ý nghĩa giữa tình trạng cắn sâu (cắn phủ > 4mm) với tiếng kêu khớp; cắn chìa > 4mm với đau/mỏi ở cơ và khớp TDH (p 4mm with joint noise and overjet > 4mm with tenderness/ pain in TMJ/ or muscle (p 2mm. 40 Chỉ số loạn năng lâm sàng theo Helkimo Các dấu hiệu lâm sàng được tính điểm như sau: - Biên độ há tối đa: 0 ≥ 40mm, 1 = 30-39mm, 2 ≤ 30mm. - Độ lệch hàm khi há miệng: 0 ≤ 2mm, 1 = 2-5mm, 2 ≥ 5mm. - Giảm chức năng của khớp TDH (tiếng kêu lụp cụp, lạo xạo, trật khớp): 0 = không có giảm chức năng, 1 = sờ nghe tiếng kêu lụp cụp, 2 = khóa hàm, trật khớp. - Đau khớp TDH: 0 = không đau, 1 = sờ đau, 2 = đau có phản ứng nhăn mắt. - Đau cơ: 0 = không đau, 1 = sờ đau, 2 = đau có phản ứng nhăn mắt. Tình trạng loạn năng lâm sàng được xác định dựa vào tổng số điểm: D0 = không có loạn năng, D1 = loạn năng nhẹ (1-4 điểm), D2 = loạn năng trung bình (5-9 điểm) và D3 = loạn năng nặng (> 9 điểm). Tình trạng khớp cắn: xác định khớp cắn theo phân loại Angle, độ cắn phủ, cắn chìa và cắn chéo ở vùng răng sau. Xử lý số liệu - Sử dụng phần mềm SPSS, phiên bản . - Tần suất các dấu hiệu và triệu chứng của RLTDH được tính trên tổng số trẻ tham gia nghiên cứu, .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.