tailieunhanh - Tỉ lệ viêm âm đạo không đặc hiệu do vi trùng và yếu tố liên quan ở phụ nữ có thai không triệu chứng cơ năng
Đề tài này được tiến hành với mục tiêu nhằm xác định tỉ lệ viêm âm đạo không đặc hiệu do vi trùng và các yếu tố liên quan ở các phụ nữ có thai không có biểu hiện hiện triệu chứng cơ năng. bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản Số 1 * 2008 Nghiên cứu Y học TỈ LỆ VIÊM ÂM ĐẠO KHÔNG ĐẶC HIỆU DO VI TRÙNG VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở PHỤ NỮ CÓ THAI KHÔNG TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG Nguyễn Thị Từ Vân*, Nguyễn Quang Vinh**, Phạm Nghiêm Minh***, Lý Kim Nga****, Hồ Thị Cẩm Vân****, Lê Thị Lan Hương**** TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định tỉ lệ viêm âm đạo không đặc hiệu do vi trùng (VÂĐKĐHDVT) và các yếu tố liên quan ở các phụ nữ có thai không có biểu hiện hiện triệu chứng cơ năng. Phương pháp: thai phụ không có biểu hiện bất cứ triệu chứng cơ năng nào về viêm nhiễm đường sinh dục được chọn tham gia nghiên cứu khi đến khám thai. Đối tượng tham gia nghiên cứu được khám lâm sàng, lấy mẫu dịch tiết âm đạo - cổ tử cung để xét nghiệm soi tươi và nhuộm Gram. Tiêu chuẩn Nugent được sử dụng để xác định VÂĐKĐHDVT. Số liệu thu thập gồm: nhân khẩu học, tình trạng kinh tế, hành vi sức khỏe, tiền sử y khoa và xét nghiệm soi nhuộm dịch âm đạo. Phân tích đơn biến và đa biến được sử dụng để tính tỉ số chênh (OR) cho từng yếu tố liên quan nói riêng và gộp chung, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p 30 4 0 0 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tất cả 100 phụ nữ tham gia vào nghiên cứu qua tất cả các khâu: phỏng vấn, khám thai và lấy mẫu làm xét nghiệm. Tỉ lệ VÂĐKĐHDVT ở phụ nữ mang thai không biểu hiện triệu chứng là 3% và 2% trường hợp VÂĐKĐHDVT nghi ngờ theo tiêu chuẩn Nugent nhưng không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng. Khi xử lý, các thai phụ có kết quả VÂĐKĐHDVT nghi ngờ hoặc âm tính được xếp vào nhóm không bị viêm âm đạo không đặc hiệu do vi trùng (VÂĐKĐHDVT âm tính). Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu chẩn đoán VÂĐKĐHDVT dựa vào thang điểm Nugent được trình bày trong bảng 1. Bảng 1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu theo chẩn đoán VÂĐKĐHDVT dựa vào thang điểm Nugent (xác định viêm âm đạo không đặc hiệu do vi trùng với điểm Nugent ≥7). Đặc điểm Tuổi VÂĐKĐH DVT + Tỉ lệ% (n) TB (ĐLC) 28,6 (3,1) VÂĐKĐ HDVT Tỉ lệ% Tổng số (n) TB (ĐLC) 28,5 28,5 (3,9) (3,9) 88,7 (86) 88,0 (88) Đi làm 66,7 (2) Không .
đang nạp các trang xem trước