tailieunhanh - Bài giảng Kỹ thuật cố định ngoài (CĐN)

Bài giảng Kỹ thuật cố định ngoài (CĐN) với mục tiêu nêu các yếu tố giải phẫu chi ảnh hưởng đến CĐN, phân tích các ưu và khuyết điểm của CĐN, nêu các nguyên tắc chung khi lắp đặt CĐN. ! | KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI (CĐN) Cao Thỉ Mục tiêu 1, Nêu các yếu tố giải phẫu chi ảnh hưởng đến CĐN 2, Phân tích các ưu và khuyết điểm của CĐN. 3, Nêu các nguyên tắc chung khi lắp đặt CĐN Loại xương nằm lệch tâm : Xương có một phần nằm ngay dưới da xương bả vai, xương trụ, xương bàn tay, xương chậu, xương chày, xương bàn chân . Giải phẫu học trong cố định ngoài Phân loại theo vị trí xương Giải phẫu học trong cố định ngoài Loại xương nằm chính tâm : Xương được bao quanh bởi mạch máu, thần kinh, gân cơ xương cánh tay, Xương quay, xương đùi, xương mác, xương ngón tay, ngón chân . Phân loại theo vị trí xương Xương lệch tâm xương cánh tay xương quay xương ngón tay xương đùi xương mác xương ngón chân xương bả vai xương trụ xương bàn tay xương chậu xương chày xương bàn chân Biến chứng Ít Nhiều Xương chính tâm Giải phẫu học trong cố định ngoài Trên thiết đồ cắt ngang chia ra làm ba vùng Vùng an toàn : vùng xương nằm ngay dưới da Vùng ít an toàn : vùng có các đơn vị gân cơ Vùng nguy hiểm : vùng | KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI (CĐN) Cao Thỉ Mục tiêu 1, Nêu các yếu tố giải phẫu chi ảnh hưởng đến CĐN 2, Phân tích các ưu và khuyết điểm của CĐN. 3, Nêu các nguyên tắc chung khi lắp đặt CĐN Loại xương nằm lệch tâm : Xương có một phần nằm ngay dưới da xương bả vai, xương trụ, xương bàn tay, xương chậu, xương chày, xương bàn chân . Giải phẫu học trong cố định ngoài Phân loại theo vị trí xương Giải phẫu học trong cố định ngoài Loại xương nằm chính tâm : Xương được bao quanh bởi mạch máu, thần kinh, gân cơ xương cánh tay, Xương quay, xương đùi, xương mác, xương ngón tay, ngón chân . Phân loại theo vị trí xương Xương lệch tâm xương cánh tay xương quay xương ngón tay xương đùi xương mác xương ngón chân xương bả vai xương trụ xương bàn tay xương chậu xương chày xương bàn chân Biến chứng Ít Nhiều Xương chính tâm Giải phẫu học trong cố định ngoài Trên thiết đồ cắt ngang chia ra làm ba vùng Vùng an toàn : vùng xương nằm ngay dưới da Vùng ít an toàn : vùng có các đơn vị gân cơ Vùng nguy hiểm : vùng có mạch máu, thần kinh Phân loại theo vùng chi Đặt đinh vào vùng an toàn, hầu như ít có biến chứng xảy ra . đặt đinh vào vùng nguy hiểm: có thể gặp mọi biến chứng , MM,TK Đặt đinh vào vùng ít an toàn: nhiễm trùng chân đinh, tổn thương gân cơ, chèn ép khoang Tốt nhất là gắn vào vùng an toàn, xương nằm ngay dưới da Trong trường hợp không thể, thì gắn vào vùng ít an toàn, là vùng có gân cơ Không được gắn đinh vào vùng nguy hiểm có mạch máu, thần kinh đi qua Chú ý khi gắn đinh Coâng duïng cuûa CÑN Bất động xương gãy tương đối vững chắc, Bất động xa ổ gãy, tránh được dị vật ở ổ gãy hở. Không bất động khớp, bệnh nhân tập cử động sớm được , trừ khi có chỉ định cố định khớp . Coâng duïng cuûa CÑN Kéo nén các đoạn xương gãy được. Nắn các di lệch được, tùy loại CĐN. Cho phép săn sóc vết thương dễ dàng và thuận lợi khi thực hiện các thủ thuật như cắt lọc, ghép da, xoay da Không có CĐN Kéo dài chi. Điều trị khớp giả, khớp giả mất đoạn xương, khớp giả nhiễm trùng Nắn chỉnh biến dạng chi bẩm sinh .